Tiếng Anh 10 - Global Success
Unit 1: Family Life
Listening
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và trả lời các câu hỏi.)
1. What can you see in the picture?
(Bạn có thể nhìn thấy gì từ bức tranh?)
2. What do you think the students is talking about?
(Bạn nghĩ các bạn học sinh đang nói về cái gì?)
Hướng dẫn giải
1. I can see two people taking part in a talk show about Family life. A woman is asking a student with a gold medal around his neck.
(Tôi có thể thấy hai người cùng tham gia một talk show về Cuộc sống gia đình. Một phụ nữ đang hỏi một học sinh mà đang đeo huy chương vàng trên cổ.)
2. In my opinion, the student is talking about his family, his responsibilities in the family and how his parents help him in his studies.
(Theo tôi, bạn học sinh đang nói về gia đình, trách nhiệm của mình trong gia đình và cách bố mẹ giúp đỡ bạn ấy trong học tập.)
(Nghe phần giới thiệu của chương trình trò chuyện và kiểm tra xem câu trả lời của em cho Câu hỏi 2 đúng hay không.)
Listen
Hướng dẫn giải
He's talking about his family life and how is family have helped him achieve success in his studies.
(Bạn ấy đang nói về cuộc sống gia đình của mình và gia đình đã giúp bạn ấy đạt được thành công như thế nào trong học tập.)
** Script
Welcome to our talk show.
Chào mừng đến với chương trình trò chuyện của chúng tôi.
Tonight our topic is 'Family Life' and our guest speaker is Le Minh Hieu.
Chủ đề tối nay của chúng ta là 'Cuộc sống gia đình' và khách mời là Lê Minh Hiếu.
Hieu is a twelfth-grader.
Hiếu đang là học sinh lớp 12.
He's just won a gold medal at the International Physics Olympiad.
Bạn ấy vừa giành huy chương vàng Olympic Vật lý quốc tế.
He'll tell us about his family life and how his family have helped him achieve success in his studies.
Bạn ấy sẽ kể cho chúng ta nghe về cuộc sống gia đình của bạn ấy và cách gia đình đã giúp bạn ấy đạt được thành công trong học tập.
(Nghe chương trình trò chuyện và quyết định những câu sau là đúng (T) hay sai (F).)
1. There are three people in Hieu's family. | T | F |
2. Hieu's parents teach him physics. | T | F |
3. When Hieu needs help, his brother always helps him. | T | F |
4. Hieu's family routines help them spend some time together every week. | T | F |
Lời giải
Thông tin: Well, I live with my parents and my brother.
(Vâng, em sống với bố mẹ và anh trai của em.)
Thông tin: My parents are farmers. They know little about physics.
(Bố mẹ em là nông. Họ biết rất ít về vật lý.)
Thông tin: My brother is my best friend. He shares his happy and sad moments with me, and is always there for me when I need help.
(Anh trai là bạn thân nhất của em. Anh ấy chia sẻ những khoảnh khắc vui buồn với em, và luôn ở bên em khi tôi em giúp đỡ.)
Thông tin: Yes. My parents have created some family routines so that every week we can spend some time together although we're all very busy.
(Có ạ, bố mẹ em đã tạo ra một số thói quen trong gia đình để mỗi tuần chúng em có thể dành thời gian bên nhau mặc dù chúng em đều rất bận rộn.)
(Nghe lại và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ từ bài nghe.)
1. Hieu's parents always listen to him and cheer him up whenever he has .........
2. His parents' ......... and trust give him strength to carry on.
3. Hieu's brother is his best friend. He shares his happy and .......... moments with him.
Hướng dẫn giải
1. difficulties
2. love
3. sad
1. Hieu's parents always listen to him and cheer him up whenever he has difficulties.
(Bố mẹ Hiếu luôn lắng nghe và động viên mỗi khi bạn ấy gặp khó khăn.)
Thông tin: My parents are farmers. They know little about physics. But they believe in me. They always listen to me and cheer me up whenever I have difficulties.
(Bố mẹ em là nông dân. Họ biết rất ít về vật lý. Nhưng họ tin em. Họ luôn lắng nghe em và động viên em mỗi khi em gặp khó khăn.)
2. His parents' love and trust give him strength to carry on.
(Tình yêu và sự tin tưởng của cha mẹ bạn ấy cho bạn ấy sức mạnh để tiếp tục.)
Thông tin: That's right. Their love and trust give me strength to carry on.
(Đúng vậy. Tình yêu và sự tin tưởng của họ cho em sức mạnh để tiếp tục.)
3. Hieu's brother is his best friend. He shares his happy and sad moments with him.
(Anh trai của Hiếu là bạn thân của bạn ấy. Anh ấy chia sẻ những khoảnh khắc vui buồn của mình với bạn ấy.)
Thông tin: My brother is my best friend. He shares his happy and sad moments with me, and is always there for me when I need help.
(Anh trai em là bạn thân nhất của em . Anh ấy chia sẻ những khoảnh khắc vui buồn với em, và luôn ở bên em khi em cần giúp đỡ.)
Hieu: Good evening. Well, I live with my parents and my brother. And I must say that all my achievements are the result of their support.
Hiếu: Chào buổi tối. Vâng, em sống với bố mẹ và anh trai của em. Và em phải nói rằng tất cả những thành tựu của em là kết quả của sự ủng hộ của họ.
Host: Do your parents help you with your studies?
Người dẫn chương trình: Bố mẹ em có giúp đỡ bạn trong việc học tập không?
Hieu: My parents are farmers. They know little about physics. But they believe in me. They always listen to me and cheer me up whenever I have difficulties.
Hiếu: Bố mẹ em là nông. Họ biết rất ít về vật lý. Nhưng họ tin em. Họ luôn lắng nghe em và động viên tôi mỗi khi em gặp khó khăn.
Host: So they encourage you to try harder?
Người dẫn chương trình: Vì vậy, họ khuyến khích em cố gắng hơn?
Hieu: That's right. Their love and trust give me strength to carry on.
Hiếu: Vâng ạ. Tình yêu và sự tin tưởng của họ cho em sức mạnh để tiếp tục.
Host: How about your brother?
Người dẫn chương trình: Còn anh trai của em thì sao?
Hieu: My brother is my best friend. He shares his happy and sad moments with me, and is always there for me when I need help.
Hiếu: Anh trai là bạn thân nhất của em. Anh ấy chia sẻ những khoảnh khắc vui buồn với em, và luôn ở bên em khi tôi em giúp đỡ.
Host: You're so lucky to have a supportive family. Do you spend a lot of time together?
Người dẫn chương trình: Em thật may mắn khi có một gia đình luôn ủng hộ. Gia đình em có dành nhiều thời gian cho nhau không?
Hieu: Yes. My parents have created some family routines so that every week we can spend some time together although we're all very busy.
Hiếu: Có ạ, bố mẹ em đã tạo ra một số thói quen trong gia đình để mỗi tuần chúng em có thể dành thời gian bên nhau mặc dù chúng em đều rất bận rộn.
Host: Family routines? Can you tell us more about that?
Người dẫn chương trình: Những thói quen của gia đình? Em có thể cho mọi người biết thêm về điều đó không?
Hieu: Well, family routines are...
Hiếu: À, thói quen của gia đình là ...
(Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)
How can parents help their children achieve success in their studies?
(Cha mẹ có thể giúp con cái đạt được thành công trong học tập như thế nào?)
Xem bài khác:
Unit 1: Family Life
Tiếng Anh 10 - Global Success
Copyright @2025 by hocfun.com