Tiếng Anh 12 - Global Success
Unit 7: Artificial Intelligence
Listening
(Làm việc theo cặp. Tìm 3 từ trong trò chơi ô chữ để chỉ ra những điều bạn nên xem xét để quyết định xem một tin tức có phải là giả hay không.)
Hướng dẫn giải
image: hình ảnh
source: nguồn
language: ngôn ngữ
(Nghe ba học sinh nói về tin giả. Hãy nối người nói với thái độ của họ đối với tin giả. Có HAI đáp án bị thừa.)
Mai | A. He/She is worried about fake news. |
Nam | B. He/She is not worried about fake news. |
Mark | C. He/She doesn't care if it is fake news. |
D. He/She is ashamed of spreading fake news. | |
E. He/She is annoyed by fake news. |
Phương pháp giải:
Mai - A. He/She is worried about fake news.
(Anh ấy/Cô ấy lo lắng về tin giả.)
Thông tin: This can be harmful to young people who can be encouraged to believe in dangerous views or actions, and change their behaviour. I think we need to take action and stop the spread of fake news.
(Điều này có thể gây hại cho những người trẻ tuổi, những người có thể bị khuyến khích tin vào quan điểm hoặc hành động nguy hiểm và thay đổi hành vi của họ. Tôi nghĩ chúng ta cần hành động và ngăn chặn sự lan truyền của tin giả.)
Nam - D. He/She is ashamed of spreading fake news.
(Anh ấy/Cô ấy xấu hổ vì đã lan truyền tin giả.)
Thông tin: Well, my experience with fake news on the Internet was truly embarrassing.
(Vâng, trải nghiệm của tôi với tin tức giả mạo trên Internet thực sự đáng xấu hổ.)
Mark - B. He/She is not worried about fake news.
(Anh ấy/Cô ấy không lo lắng về tin giả.)
Thông tin: As long as we evaluate everything we read and we're careful about what we share on social media, we can protect ourselves from fake news. So I think there's nothing to worry about.
(Miễn là chúng ta đánh giá mọi thứ mình đọc và cẩn thận về những gì mình chia sẻ trên mạng xã hội, chúng ta có thể tự bảo vệ mình khỏi tin giả. Vì vậy, tôi nghĩ không có gì phải lo lắng.)
(Nghe lại đoạn ghi âm và hoàn thành các ghi chú bên dưới. Sử dụng không quá HAI từ và/hoặc số cho mỗi chỗ trống.)
FAKE NEWS ON THE INTERNET
(TIN GIẢ TRÊN INTERNET)
The rise of the Internet
(Sự trỗi dậy của Internet)
- Popular source of information around the world
(Nguồn thông tin phổ biến trên toàn thế giới)
- In Viet Nam (2022): more than (1) ....... Internet users or around (2) ....... of the population
(Tại Việt Nam (2022): hơn (1) ....... người sử dụng Internet hoặc khoảng (2) ....... dân số)
The problem with fake news on the Internet
(Vấn nạn tin giả trên Internet)
- Reason: easy to post any information on the Internet
(Lý do: dễ dàng đăng tải mọi thông tin lên Internet)
- Problem: can promote ideas which can be harmful to people and can change their (3) ...
(Vấn đề: có thể thúc đẩy những ý tưởng có thể gây hại cho mọi người và có thể thay đổi (3) ...)
Tips to avoid fake online news
(Lời khuyên để tránh tin tức giả mạo trực tuyến)
- Make sure that the websites are (4) .......
(Đảm bảo rằng các trang web (4) .......)
- Check if the story appears on other trusted sites
(Kiểm tra xem câu chuyện có xuất hiện trên các trang web đáng tin cậy khác không)
- Pay attention to the language, e.g. full of spelling and grammar mistakes and (5) .......
(Chú ý đến ngôn ngữ, ví dụ: đầy lỗi chính tả và ngữ pháp và (5) .......)
Hướng dẫn giải
FAKE NEWS ON THE INTERNET
(TIN GIẢ TRÊN INTERNET)
The rise of the Internet
(Sự trỗi dậy của Internet)
- Popular source of information around the world
(Nguồn thông tin phổ biến trên toàn thế giới)
- In Viet Nam (2022): more than (1) 72 million Internet users or around (2) 75% of the population
(Tại Việt Nam (2022): hơn (1) 72 trieệu người sử dụng Internet hoặc khoảng (2) 75% dân số)
The problem with fake news on the Internet
(Vấn nạn tin giả trên Internet)
- Reason: easy to post any information on the Internet
(Lý do: dễ dàng đăng tải mọi thông tin lên Internet)
- Problem: can promote ideas which can be harmful to people and can change their (3) behaviour
(Vấn đề: có thể thúc đẩy những ý tưởng có thể gây hại cho mọi người và có thể thay đổi (3) hành vi/ cách cư xử)
Tips to avoid fake online news
(Lời khuyên để tránh tin tức giả mạo trực tuyến)
- Make sure that the websites are (4) credible
(Đảm bảo rằng các trang web (4) đáng tin cậy)
- Check if the story appears on other trusted sites
(Kiểm tra xem câu chuyện có xuất hiện trên các trang web đáng tin cậy khác không)
- Pay attention to the language, e.g. full of spelling and grammar mistakes and (5) bias
(Chú ý đến ngôn ngữ, ví dụ: đầy lỗi chính tả và ngữ pháp và (5) thành kiến)
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận những câu hỏi sau.)
How helpful do you find the tips in the talk? Have you used any of them?
(Bạn thấy những lời khuyên trong buổi nói chuyện hữu ích như thế nào? Bạn đã sử dụng bất kỳ trong số chúng?)
Hướng dẫn giải
The tips in the talk are very helpful. I have used the news appearing on trusted sites, which strengthens the information's credibility. I also pay attention to language and spelling/grammar errors to recognize less reliable sources.
(Những lời khuyên trong buổi nói chuyện rất hữu ích. Tôi đã sử dụng tin tức xuất hiện trên các trang web đáng tin cậy, điều này giúp củng cố độ tin cậy của thông tin. Tôi cũng chú ý đến các lỗi ngôn ngữ và chính tả/ngữ pháp để phát hiện các nguồn kém tin cậy.)
Xem bài khác:
Unit 7: Artificial Intelligence
Tiếng Anh 12 - Global Success
Copyright @2025 by hocfun.com