Tiếng Anh 8 - Global Success
Unit 10: Communication in the future
Skill 1
(Làm việc theo cặp. Liệt kê càng nhiều cách giao tiếp càng tốt.)
Example: meeting face to face, sending letters, chatting online, etc.
(Ví dụ: gặp mặt trực tiếp, gửi thư, chat trực tuyến, vân vân.)
Hướng dẫn giải
Some ways of communication (một số cách thức giao tiếp):
- Verbal communication: chatting, meeting
(Giao tiếp bằng lời nói: trò chuyện, hội họp)
- Non-verbal communication: facial expressions, posture, eye contact, hand movements, and touch.
(Giao tiếp không cần lời nói: biểu cảm gương mặt, dáng đứng, giao tiếp bằng mắt, chuyển động tay và đụng chạm.)
- Written communication: an email, a memo, a report, a Facebook post, a contract, etc.
(Giao tiếp bằng cách viết: một bức thư điện tử, một ghi chú, một bài báo cáo, một bài đăng Facebook, một hợp đồng…)
- Listening: active listening
(Lắng nghe: lắng nghe chủ động)
- Visual communication: images, videos
(Giao tiếp bằng hình ảnh: hình ảnh, đoạn phim)
(Đọc một cuộc phỏng vấn với hai sinh viên, Minh và Tom. Sau đó đánh dấu (v) người nói của mỗi câu.)
TELEPATHY
THẦN GIAO CÁCH CẢM
MC: Hi everyone. Today, I'll ask some members of the Technology Club to predict how people will communicate in the future. Let’s meet Minh and Tom.
MC: Xin chào mọi người. Hôm nay tôi sẽ hỏi vài thành viên của CLB Công nghệ để dự đoán mọi người sẽ giao tiếp như thế nào trong tương lai.
Minh & Tom: Hi everyone.
Minh & Tom: Xin chào mọi người.
MC: Minh and Tom, how do you and your friends keep in contact?
MC: Minh và Tom, làm cách nào để hai bạn và các bạn của bạn giữ liên lạc vậy?
Minh: Well, we mostly text each other. We also send voice messages.
Minh: À, bọn em nhắn tin với nhau. Bọn em cũng gửi tin nhắn thoại nữa.
Tom: I often see my friends in person, but sometimes we call via the Internet.
Tom: Mình thường gặp trực tiếp bạn bè, nhưng đôi khi mình gọi điện qua Internet.
MC: Do you think these ways of communication will still be popular in 50 years?
MC: Các bạn nghĩ những cách giao tiếp vẫn sẽ phổ biến trong 50 năm không?
Tom: Not really. We'll use more advanced ways, like telepathy. We'll pass our thoughts to another person without talking and...
Tom: Không hẳn. Chúng ta sẽ có những cách tân tiến hơn, như là thần giao cách cảm. Chúng ta sẽ truyền những suy nghĩ qua cho người khác mà không cần nói.
MC: Hold on. I think only a very few people may have this ability.
MC: Từ từ. Tôi nghỉ rằng chỉ một vài người có thể có khả năng này.
Minh: Yes, but in the future, everyone will be able to use telepathy. We'll wear a tiny device to catch our thoughts and send them to other people.
Minh: Vâng, nhưng trong tương lai, mọi người sẽ có thể dùng thần giao cách cảm. Chúng ta sẽ đeo một thiết bị nhỏ xíu để bắt những suy nghỉ của chúng ta và gửi cho người khác.
MC: Cool! But will there be any problems with telepathy?
MC: Tuyệt! Nhưng liệu sẽ có vấn đề có vấn đề gì với thần giao cách cảm không?
Tom: Hmm, telepathy devices can “read” one’s mind, so bad people might take advantage of it to control someone else.
Tom: Hmm, thiết bị thần giao cách cảm có thể đọc suy nghĩ của người khác, nên những người xấu có thể lợi dụng nó để thao túng người khác.
MC: Besides that, some people will be too lazy to even talk anymore.
MC: Bên cạnh đó, vài người sẽ trở nên quá lười biếng để nói.
Who says that …? | Minh | Tom |
1. he sends voice messages to friends | ||
2. he calls his friends by using the Internet | ||
3. everyone will be able to use telepathy in the future | ||
4. people need a small device to send their thoughts to others | ||
5. bad people can make use of telepathy to harm others |
Hướng dẫn giải
Who says that …? | Minh | Tom |
1. he sends voice messages to friends | ✓ | |
2. he calls his friends by using the Internet | ✓ | |
3. everyone will be able to use telepathy in the future | ✓ | |
4. people need a small device to send their thoughts to others | ✓ | |
5. bad people can make use of telepathy to harm others | ✓ |
1. Minh
He sends voice messages to friends.
(Cậu ấy gửi tin nhắn thoại cho bạn bè.)
Thông tin: Minh: Well, we mostly text each other. We also send voice messages.
(Minh: À, bọn em nhắn tin với nhau. Bọn em cũng gửi tin nhắn thoại nữa.)
2. Tom
He calls his friends by using the Internet.
(Anh ấy gọi bạn mình bằng cách dùng Internet.)
Thông tin: Tom: I often see my friends in person, but sometimes we call via the Internet.
(Tom: Mình thường gặp trực tiếp bạn bè, nhưng đôi khi mình gọi điện qua Internet.)
3. Minh
Everyone will be able to use telepathy in the future.
(Mọi người có thể dùng thần giao cách cảm trong tương lai.)
Thông tin: Minh: Yes, but in the future, everyone will be able to use telepathy.
(Minh: Vâng, nhưng trong tương lai, mọi người sẽ có thể dùng thần giao cách cảm.)
4. Minh
People need a small device to send their thoughts to others.
(Mọi người cần một thiết bị để gửi những ý nghĩ đến người khác.)
Thông tin: Minh: We'll wear a tiny device to catch our thoughts and send them to other people.
(Minh: Chúng ta sẽ đeo một thiết bị nhỏ xíu để bắt những suy nghĩ của chúng ta và gửi cho người khác.)
5. Tom
Bad people can make use of telepathy to harm others.
(Những người xấu có thể dùng thần giao cách cảm để hại người.)
Thông tin: Tom: Hmm, telepathy devices can “read” one’s mind, so bad people might take advantage of it to control someone else.
(Tom: Hmm, thiết bị thần giao cách cảm có thể đọc suy nghĩ của người khác, nên những người xấu có thể lợi dụng nó để thao túng người khác.)
(Đọc lại cuộc phỏng vấn. Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C)
1. What is the interview mainly about?
A. One way of future communication.
B. Voice chats and online calls.
C. Problems of telepathy.
2. Which way of communication below is NOT mentioned in the interview?
A. Meeting face to face.
B. Writing an email.
C. Telepathy.
3. According to Tom, telepathy means ......
A. making phone calls via the Internet
B. talking on tiny devices
C. communicating by thoughts
4. The MC says that ......
A. telepathy is perfect
B. not all people can do telepathy
C. she disagrees with Minh's opinion
5. What does the MC think may be a problem with telepathy?
A. People won't want to meet each other.
B. Telepathy devices can be expensive.
C. Some people won't want to talk anymore.
Lời giải
1. A
What is the interview mainly about? - A. One way of future communication.
(Cuộc phỏng vấn nói về điều gì? - A. Một cách giao tiếp trong tương lai.)
Thông tin: MC: Hi everyone. Today, I'll ask some members of the Technology Club to predict how people will communicate in the future. Let’s meet Minh and Tom.
(Xin chào mọi người. Hôm nay tôi sẽ hỏi vài thành viên của CLB Công nghệ để dự đoán mọi người sẽ giao tiếp như thế nào trong tương lai.)
2. B
Which way of communication below is NOT mentioned in the interview? -/B. Writing an email.
(Cách giao tiếp nào bên dưới không được nhắc đến trong phỏng vấn? Viết thư điện tử.)
Thông tin:
Minh: Well, we mostly text each other. We also send voice messages.
(À, bọn em nhắn tin với nhau. Bọn em cũng gửi tin nhắn thoại nữa.)
Tom: I often see my friends in person, but sometimes we call via the Internet.
(Mình thường gặp trực tiếp bạn bè, nhưng đôi khi mình gọi điện qua Internet.)
3. C
According to Tom, telepathy means communicating by thoughts.
(Theo Tom, thần giao cách cảm bằng cách giao tiếp bằng ý nghĩ.)
Thông tin: Minh: Yes, but in the future, everyone will be able to use telepathy. We'll wear a tiny device to catch our thoughts and send them to other people.
(Vâng, nhưng trong tương lai, mọi người sẽ có thể dùng thần giao cách cảm. Chúng ta sẽ đeo một thiết bị nhỏ xíu để bắt những suy nghỉ của chúng ta và gửi cho người khác.)
4. B
The MC says that not all people can do telepathy.
(MC nói rằng không phải tất cả mọi người có thể dùng thần giao cách cảm.)
Thông tin: MC: Hold on. I think only a very few people may have this ability.
(Từ từ. Tôi nghỉ rằng chỉ một vài người có thể có khả năng này.)
5. C
What does the MC think may be a problem with telepathy? -/C. Some people won't want to talk anymore.
(MC nghĩ rằng có vấn đề gì với thần giao cách cảm? -/C. Vài người sẽ không nói chuyện nữa.)
Thông tin: MC: Besides that, some people will be too lazy to even talk anymore.
(Bên cạnh đó, vài người sẽ trở nên quá lười biếng để nói.)
(Làm việc theo cặp. Đọc những ý tưởng sau đây về các cuộc gọi trực tuyến. Đặt các ý tưởng vào đúng cột.)
a. They’re cheap or even free.
b. There must be an Internet connection.
c. You can talk to people from distant places.
d. You may receive unwanted calles.
e. You can make group calls.
f. You need a smart device.
Advantages | Disadvantages |
... | ... |
Hướng dẫn giải
Advantages | Disadvantages |
a. They’re cheap or even free. (Chúng rẻ hay thậm chí miễn phí.) c. You can talk to people from distant places. (Bạn có thể nói chuyện với mọi người từ khoảng cách xa.) e. You can make group calls. (Các bạn có thể gọi điện nhóm.) | b. There must be an Internet connection. (Phải có kết nối Internet.) d. You may receive unwanted calls. (Bạn có thể những cuộc gọi không mong muốn.) f. You need a smart device. (Bạn cần thiết bị thông minh.) |
(Làm việc nhóm. Chọn một cách giao tiếp và thảo luận về những ưu điểm và nhược điểm của nó. Sau đó báo cáo câu trả lời của bạn cho cả lớp.)
You can start your discussion as follows:
I think there are both advantages and disadvantages of online calls. ...
Hướng dẫn giải
Xem bài khác:
Unit 10: Communication in the future
Tiếng Anh 8 - Global Success
Copyright @2025 by hocfun.com