HỌC TỐT TIẾNG ANH


Học tốt Tiếng Anh SGK.

Phần mềm rất dễ học và giúp các em học sinh đạt điểm cao môn Tiếng Anh

Đặc biệt, Admin dành tặng các thẻ cào 100K cho các thành viên tích cực

- Hãy tải phần mềm Học tốt Tiếng Anh SGK.

- Link tải App Store: Tiếng Anh SGK

- Link tải Google Play: Tiếng Anh SGK

Review 3: Units 6-7-8

Language - trang 36

Vocabulary

Task 1. Complete these sentences with suitable words from the box.

(Hoàn thành những câu này với những từ phù hợp trong khung.)

Lời giải chi tiết:

1. pay2. discrimination3. right
4. gender5. inequality 

1. Women are demanding equal pay for equal work. 

pay (n): sự chi trả (lương)

(Những người phụ nữ đang yêu cầu việc trả lương bằng nhau cho những công việc bằng nhau.)

2. I think this is a clear case of discrimination against women.

discrimination (n): phân biệt đối xử

(Tôi nghĩ rằng đây là một trường hợp rõ ràng của việc phân biệt phụ nữ.)

3. Education for all means that everyone has the right to receive education.

have the right to do sth: có quyền làm gì

(Giáo dục cho tất cả có nghĩa là mọi người đều có quyền nhận được sự giáo dục.)

4Gender equality means that both men and women are treated equally.

gender equality: Bình đẳng giới

(Bình đẳng giới có nghĩa là nam và nữ đều được đối xử công bằng.)

5. Women in developing countries are fighting against gender inequality.

gender inequality: bất bình đẳng giới

(Phụ nữ ở những quốc gia đang phát triển đang chiến đấu chống lại việc bất bình đẳng giới.)

Task 2. Choose the correct words in the following sentences. 

(Chọn từ đúng trong những câu sau.)

Lời giải chi tiết:

1. electronic2. player3. television shows
4. tablet5. software 

1.  Using an electronic device such as a laptop, you can learn English effectively. 

electronic device: thiết bị điện tử

(Sử dụng một thiết bị điện tử như là máy tính xách tay, bạn có thể học tiếng Anh hiệu quả.)

2. To play audio tapes and CDs, you just need a cassette or CD player.

CD player: máy phát CD

(Để chạy băng nghe và CD, bạn chỉ cần một máy cassette hoặc máy phát CD.)

3. Watching and listening to English television shows is an excellent way to learn English.

television shows: chương trình truyền hình

(Xem và nghe chương trình truyền hình tiếng Anh là một cách xuất sắc để học tiếng Anh.)

4. A tablet is a mobile computer that is also useful for language learning.

tablet (n): máy tính bảng

(Một máy tính bảng là một máy tính di động mà cũng được dùng phổ biến cho việc học ngôn ngữ.)

5. Language translation software allows you to translate from one language into another.

software (n): phần mềm

(Phần mềm biên dịch ngôn ngữ cho phép bạn dịch từ một ngôn ngừ này sang một ngôn ngữ khác.)

Pronunciation

Task 3. Sort out the words according to their stress patterns and read them aloud. The ones in the first row have been done as examples. 

(Chọn ra những từ theo dấu nhấn của chúng và đọc to chúng. Những từ trong cột đầu đã được làm ví dụ.)

Tiếng Anh 10 mới

Grammar

Task 4. Rewrite the following sentences using the passive voice. 

(Viết lại những câu sau dùng thể bị động.)

Phương pháp giải:

Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + must/can/should .... + be + Vp2

Lời giải chi tiết:

1. You must keep this door shut.

(bạn phải giữ cửa đóng)

=>  This door must be kept shut.

(Cánh cửa này phải được đóng lại.)

2. Someone will serve refreshments.

(ai đó sẽ phục vụ nước giải khát)

=> Refreshments will be served

(Nước giải khát sẽ được phục vụ.)

3. People must not leave bicycles in the hall.

(người ta không được phép để xe đạp ở sảnh)

=> Bicycles must not be left in the hall.

(Xe đạp không được để ở trong sảnh.)

4. You should shake milk before you use it.

(bạn nên lắc sữa trước khi dùng)

=> Milk should be shaken before it is used.

(Sữa nên được lắc trước khi được dùng)

5. People may keep books for two weeks.

(mọi người có thể giữ sách trong 2 tuần)

=> Books may be kept for two weeks.

(Sách có thể được giữ trong 2 tuần.)

Task 5. Complete these sentences. Use the comparative or superlative form of the adjectives in brackets. Add any other words if necessary.

(Hoàn thành những câu sau. Dùng so sánh hơn hoặc so sánh cao nhất từ những tính từ trong ngoặc đơn. Thêm bất cứ từ nào nếu cần.)   

Lời giải chi tiết:

1. The problem is not so complicated. Its more simple (or simpler) than you think.

tính từ simple là 1 tính từ 2 âm tiết đặc biệt nên có thể chia theo 2 dạng

(Vấn đề này không quá phức tạp. Nó đơn giản hơn bạn nghĩ đấy.)

2. That theatre over there is the oldest building in the city.

Không có dấu hiệu của so sánh hơn và ở đây chỉ xuất hiện 1 đối tượng so sánh => so sánh nhất

( Nhà hát ở đằng kia là tòa nhà cổ nhất trong thành phố.)

3. Health and happinese are more important than money.

So sánh giữa 2 đối tượng => so sánh hơn

( Sức khỏe và niềm hạnh phúc quan trọng hơn tiền bạc.)

4. That was the most beautiful painting I’ve ever seen.

(Đó là một bức tranh đẹp nhất mà tôi từng xem.)

5. I like the countryside. Living in the countryside is healthier (or more healthy) and more peaceful than living in a city.

(Tôi thích miền quê. Sống ở miền quê thì khỏe hơn và yên bình hơn là sống ở một thành phố.)

Task 6. Combine each pair of sentences into one with a suitable relative pronoun. Use comma(s) if necessary. 

(Kết hợp từng cặp câu thành một câu với một đại từ quan hệ phù hợp. Dùng dấu phẩy nếu cần.)  

Lời giải chi tiết:

1. Tom works for a company that/which makes electronic devices.

thay thế cho sự vật "a company" => which/that

(Tom làm cho một công ty mà sản xuất ra những thiết bị điện.)

2. Linda told me her email address, which I wrote on a piece of paper.

Thay thế cho vật "her email address" thì dùng "which/that" tuy nhiên lại có dấu "," nên chỉ được dùng which

(Linda đã nói cho tồi địa chỉ email của cô ấy, mà tôi đã ghi nó trên một mảnh giấy.)

3. I don't like people who/that are never on time.

Thay thế cho người "people" => who/that

(Tôi không thích những người mà không bao giờ đúng giờ.)

4. What was the name of the girl whose mobile phone was stolen?

đại từ chỉ sở hữu "whose"

(Tên của cô gái mà điện thoại di động của cô ấy bị đánh cắp là gì?)

5. Mr Brown, who has worked for the same university all his life, is retiring next month.

Đại từ quan hệ thay thế cho người "Mr. Brown" => who 

(Ông Brown, người mà đã làm việc cho cùng một trường đại học trong suốt cuộc đời ông ấy, thì sẽ nghỉ hưu vào tháng sau. )

Tham khảo loigiaihay.com

Các bài khác:

Copyright @2020 by hocfun.com