HỌC TỐT TIẾNG ANH


Học tốt Tiếng Anh SGK.

Phần mềm rất dễ học và giúp các em học sinh đạt điểm cao môn Tiếng Anh

Đặc biệt, Admin dành tặng các thẻ cào 100K cho các thành viên tích cực

- Hãy tải phần mềm Học tốt Tiếng Anh SGK.

- Link tải App Store: Tiếng Anh SGK

- Link tải Google Play: Tiếng Anh SGK

Review 4 (Units 10-11-12)

Skills - trang 69

Vocabulary 

- hunger (n): nạn đói

- growth (n): sự phát triển

- no longer : không còn nữa

- the change of climate: biến đổi khí hậu

- storm: (n): bão

- drought (n): hạn hán 

- destroy crop: phá hoại mùa màng

- low cost: chi phí thấp

Task 1. Which of the causes of hunger below do you think is the most serious in your country? Tick (-/) it.

(Em nghĩ đâu là nguyên nhân gây ra nạn đói nghiêm trọng nhất ở quốc gia em trong số các nguyên nhân dưới đây? Đánh dấu chọn nó)

Tiếng Anh 7 mới

Tạm dịch:

Overpopulation: Dân số quá đông

Wars: Chiến tranh

Weather-related disasters: Thảm họa liên quan đến thời tiết 

Hướng dẫn giải:

Chọn 1 và 3

Task 2. Read the text and choose the best answer for each question 

(Đọc bài văn và chọn câu trả lời tất nhất cho mỗi câu hỏi) 

Tiếng Anh 7 mới

Hướng dẫn giải:

1. A  

Hạn hán là một ví dụ của những thảm họa liên quan đến thời tiết.            

2. B        

Một kết quả của chiến tranh là người ta không thể sản xuất ra thực phẩm.      

3. B

Vấn đề đó có thể được giải quyết với sự giúp đỡ của công nghệ.  

Tạm dịch:

Nạn đói trở thành một vấn đề nghiêm trọng ở nhiều nơi trên thế giới.

Nguyên nhân đầu tiên của nạn đói là sự tăng trưởng dân số nhanh. Trái đất không còn có thể cung cấp đủ thức ăn cho hơn 7 tỉ người. Không đủ đất cho việc trồng thức ăn.

Thay đổi về khí hậu cũng mang đến những thảm họa liên quan đến thời tiết như bão và hạn hán... chúng phá hủy mùa màng nặng nề.

Chiến tranh vẫn xảy ra. Người ta chiến đấu, trốn chạy khỏi nhà. Không ai làm việc trên đồng ruộng hay trong nhà máy để sản xuất ra thực phẩm.

Công nghệ đang cố gắng giúp giải quyết phần vấn đề này. Trong tương lai, chúng ta sẽ có hệ thống cảnh báo để giảm thiểu mất mát từ thảm họa thiên nhiên. Những phương tiện giao thông chi phí thấp cũng sẽ được sử dụng để đem thức ăn đến khu vực cần. 

Task 3. Game

(Trò chơi)

Tiếng Anh 7 mới

Tạm dịch:

A. Chọn một trong những từ trong danh sách bên dưới, giữ nó cho riêng bạn.

B. Hỏi câu hỏi để tìm ra từ A nào đã chọn, những câu hỏi không nên chứa bất kỳ từ nào trong danh sách.

A. (- chọn từ ‘coal’) 

B.  Nó là một danh từ?

A. Đúng vậy.

B. Nó có màu sắc không?

A. Có.

B. Nó có màu gì?

A. Màu đen.

B. Nó là “than đá”.

Task 4. Which option (A, B, or C) do you think is closest in meaning to the word 'footprint'?

(Từ nào (A, B hoặc C) mà em nghĩ là gần nghĩa nhất với từ “footprint”?)

A. the effects 

B. the environment 

C. Our actions 

Hướng dẫn giải:

A

Tạm dịch:

A. những ảnh hưởng

B. môi trường

C. hành động của chúng ta

Task 5. Listen to the conversation and answer the questions.

(Nghe bài đàm thoại và trả lời câu hỏi.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 mới

Hướng dẫn giải:

1. He is searching for the meaning of “footprint”.

Tạm dịch: 

Phong đang tìm gì?

Cậu ấy đang tìm nghĩa của từ “footprint”.

2. No it doesn’t.

Tạm dịch: 

Từ này có một nghĩa phải không?

Không.

3. Yes, he does. 

Tạm dịch: 

Phong giải thích nghĩa của từ này cho Nam được không?

Vâng, được.

4. There will be a lot of greenery around you.

Tạm dịch:

Điều gì xảy ra nếu chúng ta chăm sóc những cây quanh chúng ta?

Sẽ có nhiều năng lượng xanh quanh bạn.

Audio script:

Nam: What are you doing, Phong?

Phong: Searching for the meaning of ‘footprint’.

Nam: It’s the print our feet leave on the ground.

Phong: That’s the usual meaning. But this is about the effects we leave behind after our actions.

Nam: Can you give an example?

Phong: Certainly. If you take care of the trees around you if you plant a new tree every year...

Nam: So?

Phong: There will be a lot of greenery around you.

Nam: And this is a footprint?

Phong: Yes. You leave a big footprint.

Nam: Oh!

Dịch Script:

Nam: Cậu đang làm gì vậy, Phong?

Phong: Tìm kiếm ý nghĩa của 'dấu chân'.

Nam: Đó là in dấu chân chúng ta để lại trên mặt đất.

Phong: Đó là ý nghĩa thông thường. Nhưng đây là những tác động chúng ta để lại sau hành động của chúng ta.

Nam: Bạn có thể đưa ra một ví dụ?

Phong: Chắc chắn rồi. Nếu bạn chăm sóc cây xung quanh bạn, nếu bạn trồng một cây mới mỗi năm ...

Nam: Vậy sao?

Phong: Sẽ có rất nhiều cây xanh xung quanh bạn.

Nam: Và đây là dấu chân?

Phong: Vâng. Bạn để lại một dấu chân lớn.

Nam: Oh!

Task 6. Imagine an ideal means of transport for YOUR area. Write a short description of it.

(Tưởng tượng phương tiện giao thông riêng cho khu vực em. Viết một miêu tả ngắn về nó.)

Tiếng Anh 7 mới

Tạm dịch:

Trong bài viết của bạn, bạn nên đề cập:

- tên bạn đặt

- nó giống như cái gì

- nó sử dụng loại năng lượng gì

- tại sao nó tốt cho khu vực của bạn

Hướng dẫn giải:

I wish I had a flying car. It is like a car but I can fly. The car will use solar energy. It catches the sunlight from the roof solar panel and generate power. It is good for the environment and saves energy.

Tạm dịch:

Tôi ước gì có một chiếc xe hơi bay. Xe hơi sẽ sử dụng năng lượng mặt trời. Nó lấy năng lượng mặt trời từ tấm pin mặt trời trên nóc và tạo ra điện. Nó tốt cho môi trường và tiết kiệm năng lượng. 

Tham khảo: loigiaihay.com

Các bài khác:

Copyright @2020 by hocfun.com