HỌC TỐT TIẾNG ANH


Học tốt Tiếng Anh SGK.

Phần mềm rất dễ học và giúp các em học sinh đạt điểm cao môn Tiếng Anh

Đặc biệt, Admin dành tặng các thẻ cào 100K cho các thành viên tích cực

- Hãy tải phần mềm Học tốt Tiếng Anh SGK.

- Link tải App Store: Tiếng Anh SGK

- Link tải Google Play: Tiếng Anh SGK

Unit 6: The First University in Viet Nam

Trường Đại học đầu tiên ở Việt Nam

Getting Started - trang 58

Vocabulary 

1. Temple of Literature / ’templ əv 'lɪtərɪtʃə /    Văn Miếu

2. Imperial Academy / ɪm'pɪəriəl ə'kædəmi /    Quốc Tử Giám

3. contain /kənˈteɪn/    bao gồm

4. consider /kənˈsɪdə(r)/    xem xét

5. compass /ˈkʌmpəs/    la bàn

6. tent /tent/    lều

7. blanket /ˈblæŋkɪt/    chăn, mền

8. pray /preɪ/    cầu mong, cầu nguyện

Task 1. Listen and read.

(Nghe và đọc)

Bài nghe:

Tiếng Anh 07 mới

Tạm dịch:

Mẹ Mai: Con đang làm gì vậy Mai?

Mai: Con đang chuẩn bị cho chuyến đi đến Văn Miếu và Quốc Tử Giám.

Mẹ Mai: Ồ, mẹ biết. Con biết đó là một nơi văn hóa lịch sử nổi tiếng đấy.

Mai: Dĩ nhiên con biết mà mẹ.

Mẹ Mai: Con có biết nó được xây dựng vào thế kỷ thứ 11 không? Quốc Tử Giám được xem là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.

Mai: Có ạ, chúng con đã học được điều đó ở trường ạ. Mẹ, đây là danh sách các thứ mà con dự định mang theo.

Mẹ Mai: Để mẹ xem... Con chắc chắn không cần dù đâu. Bây giờ là mùa đông và không có nhiều mưa.

Mai: Trời sẽ lạnh chứ mẹ?

Mẹ Mai: Có, mang theo áo ấm là ý hay đó.

Mai: Con biết rồi ạ.

Mẹ Mai: Văn Miếu là một nơi đẹp. Nó được bao quanh bởi cây và chứa nhiều đồ vật thú vị. Con nên mang theo máy chụp hình.

Mai: Con sẽ mang thưa mẹ.

a. Read the conversation again and answer the questions

(Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi)

1. What is Mai going to visit?

(Mai sẽ đi thăm cái gì?)

=> She's going to visit the Temple of Literature – the Imperial Academy.

(Cô ấy sẽ thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám.)

2. What is the Imperial Academy?

(Quốc Tử Giám là gì?)

=> It's the first university in Viet Nam.

(Nó là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam)

3. When was it founded?

(Nó được thành lập khi nào?)

=> In the 11th century. / About one thousand years ago.

(Cách đây khoảng 1000 năm hoặc vào thế kỷ thứ 11.)

4. Where is it located?

(Nó nằm ở đâu?)

=> In the centre of Ha Noi.

(Ở trung tâm Hà Nội.)

5. Why is Mai going to take warm clothes?

(Tại sao Mai sẽ mang áo ấm?)

=> Because it will be cold.

(Bởi vì trời sẽ lạnh.)

b. Read the conversation again. Complete the table.

(Đọc bài đàm thoại lần nữa. Hoàn thành bảng sau)

Things Mai needs to take and reasons why Things Mai doesn’t need to take and reason why not 
warm clothes  - it will be cold camera  - She can take photos of interesting things. an umbrella  - the weather is cold and doesn’t have much sunlight or rain. 

Tạm dịch:

Đồ mà Mai cần mang theo và lí do tại saoĐồ mà Mai không cần mang theo và lý do tại sao
quần áo ấm - trời sẽ lạnhmáy chụp hình - chụp hình những thứ thú vịcây dù - thời tiết lạnh và không có nhiều ánh mặt trời hoặc mưa

Task 2. Imagine that you are going to take a trip to a temple or a pagoda

(Tưởng tượng rằng bạn sẽ có chuyến đi đến một ngôi đền hoặc ngôi chùa)

a. Look at the table and tick (√) the items you would like to take with you.

(Nhìn vào bảng và đánh dấu (√) các mục bạn muốn mang theo bên mình.)

1. blanket 2. warm clothes 
3. tent 4. bottled water
5. ball 6. umbrella
7. camera 8. mobile phone
9. food 10. compass 

Tạm dịch:

1. mền 2. quần áo ấm 
3. lều 4. nước đóng chai 
5. bóng 6. cây dù 
7. máy chụp hình 8. điện thoại di động 
9. thức ăn 10. la bàn 

b. Work in pairs. Tell your partner about three of the items you would take with you for the trip and explain why. You can use the following suggestions. 

(Làm việc theo cặp. Cho bạn biết về ba món đồ bạn sẽ mang theo cho chuyến đi và giải thích lý do. Bạn có thể sử dụng các đề xuất sau.)

- umbrella: I will take an umbrella because it will be sunny.

(cây dù (ô): Tôi sẽ cần mang theo một cây dù bởi vì trời sẽ nắng.)

- bottled water: I’d like to take bottled water because I will be thirsty.

(nước đóng chai: Tôi muốn mang theo nước đóng chai bởi vì tôi sẽ khát nước.)

- mobile phone: I will take a mobile phone because I will use it to contact my friends.

(điện thoại di động: Tôi sẽ mang theo một điện thoại di động bởi vì tôi sẽ dùng nó để liên lạc bạn bè.)

c. Work in pairs. Give advice to your partner about what to take and what not to take on the trip. Give reasons.

(Làm theo cặp. Đưa ra lời khuyên cho bạn học về đồ gì cần mang và đồ gì không cần mang trong chuyến đi. Đưa ra lý do.)

A: I want to take a trip to Sapa.

B: You’s better take warm clothes because it’s cold.

You’d better take camera because the landscape is very beautiful for you to take photos there.

It’s a good idea to take bottled water because you can be thirsty.

You won’t need the umbrella because it will not rain.

It’s not necessary to take blanket because you can use the blanket of hotel.

Tạm dịch:

A: Tôi muốn đi du lịch đến Sapa.

B: Bạn nên mang theo áo ấm bởi vì trời lạnh.

Bạn nên mang theo máy chụp hình bởi vì phong cảnh ở đó rất đẹp để chụp hình.

Ý kiến hay khi mang theo nước đóng chai bởi vì bạn có thể khát nước.

Bạn không cần mang theo dù bởi vì trời sẽ không mưa.

Bạn không cần mang theo chăn bởi vì bạn có thể dùng chăn của khách sạn.

Task 3. Imagine that your class is planning a trip to Huong Pagoda. Work in groups. Ask and answer questions about how to make arrangements for the trip. Then fill in the table

(Tưởng tượng rằng lớp bạn sẽ lên kế hoạch cho một chuyến đi đến chùa Hương. Làm theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi về cách sắp xếp cho chuyến đi. Sau đó điền vào bảng.)

Lời giải chi tiết:

Where to goHuong pagoda 
When to goThis Sunday
Who to go withMy friends
How to get thereTake bus 6
What to takeUmbrella, bottled water, food
What to doVisit the pagoda, pray for good things.

A: Where will we go? 

B: We will go to Huong pagoda.

A: When will we go? 

B: We will go this Sunday. 

A: Who will we go with?

B: Our friends. 

A: How will we get there? 

B: We will take the bus 6.

A: What will we take? 

B: Umbrella, bottled water, food. 

A: What will we do? 

B: Visit pagoda, pray for good things.Tạm dịch:

 Địa điểm chùa Hương 
 Thời gian chủ nhật tuần này
 Đi với ai các bạn của tôi
 Đi bằng phương tiện gì xe buýt số 6
 Vật dụng mang theo ô, nước đóng chai, thức ăn
 Hoạt động  thăm chùa, cầu mong những điều tốt đẹp

A: Chúng ta sẽ đi đâu?

B: Chúng ta sẽ đi đến chùa Hương.

A: Khi nào chúng ta sẽ đi?

B: Chúng ta sẽ đi vào Chủ nhật này.

A: Ai sẽ đi cùng với chúng ta?

B: Tất cả bạn của chúng ta./ Cả lớp chúng ta.

A: Chúng ta sẽ đi đến đó bằng cách nào?

B: Chúng ta sẽ đón xe buýt số 6.

A: Chúng ta sẽ mang những gì?

B: Dù, nước uống đóng chai, thức ăn.

A: Chúng ta sẽ làm gì?

B: Viếng chùa, cầu nguyện những điều tốt đẹp.

Tham khảo: loigiaihay.com

Các bài khác:

Copyright @2020 by hocfun.com