Tiếng Anh 10 - Global Success
Unit 2: Humans And The Environment
Looking back
(Nghe và gạch chân những từ có phụ âm kép /kl/, /pl/, /gr/ hoặc /pr/. Sau đó luyện đọc các câu.)
1. The professor is proud of the results of our project.
(Giáo sư tự hào về kết quả của dự án của chúng tôi.)
2. Grass is growing on the ground.
(Cỏ đang mọc trên mặt đất.)
3. Those toy planes are made of plastic.
(Những chiếc máy bay đồ chơi đó được làm bằng nhựa.)
4. Click the button to become a member of the club.
(Bấm vào nút để trở thành thành viên của câu lạc bộ.)
Hướng dẫn giải
1. The professor is proud of the results of our project.
professor /prəˈfesə(r)/
proud /praʊd/
project /ˈprɒdʒekt/
2. Grass is growing on the ground.
grass /ɡrɑːs/
growing /ˈɡrəʊɪŋ/
ground /ɡraʊnd/
3. Those toy planes are made of plastic.
planes /pleɪnz/
plastic /ˈplæstɪk/
4. Click the button to become a member of the club.
click /klɪk/
club /klʌb/
(Hoàn thành các câu. Sử dụng các từ và cụm từ trong hộp.)
1. More people adopt a ............... | appliances |
2. You should cut down on electricity usage to reduce your ............ | green lifestyle |
3. Many modern houses today are built from ........... materials. | carbon footprint |
4. Modern household ........... make housework much easier. | eco friendly |
1 - green lifestyle
2 - carbon footprint
3 - eco-friendly
4 - appliances
1. More people adopt a green lifestyle.
Giải thích: Sau mạo từ "a" cần danh từ.
(Nhiều người chọn sống theo lối sống xanh.)
2. You should cut down on electricity usage to reduce your carbon footprint.
Giải thích: Sau tính từ sở hữu "your" cần danh từ.
(Bạn nên cắt giảm việc sử dụng điện để giảm lượng khí thải carbon của bạn.)
3. Many modern houses today are built from eco-friendly materials.
Giải thích: Trước danh từ "materials" cần tính từ.
(Nhiều ngôi nhà hiện đại ngày nay được xây dựng từ các vật liệu thân thiện với môi trường.)
4. Modern household appliances make housework much easier.
Giải thích: Trước động từ nguyên thể "make" cần danh từ số nhiều đóng vai trò chủ ngữ.
(Các thiết bị gia dụng hiện đại giúp công việc nội trợ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.)
(Chọn câu trả lời đúng nhất.)
1. Wind energy (is used / use to) produce electricity.
is used
use to
2. More trees (are planted / plant) around the school.
are planted
plant
3. I'm sure you (are going to pass / will pass) your driving test. Don’t worry.
are going to pass
will pass
4. – Mai has won the first prize in the speaking contest.
- Really? I (will / am going to) phone her to give her my congratulations.
will
am going to
5. My parents have made their holiday plans. They (will / are going to) travel to the south of the country.
will
are going to
6. Do you hear the thunder? It (is going to rain / will rain) heavily.
is going to rain
will rain
Lời giải
1.
is used
1. Wind energy is used to produce electricity.
(Năng lượng gió được sử dụng để sản xuất điện.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S - am/is/are - V-pp ( - by O)
2.
are planted
2. More trees are planted around the school.
(Nhiều cây xanh được trồng quanh trường.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S - am/is/are - V-pp ( - by O)
3.
will pass
3. I’m sure you will pass your driving test. Don’t worry.
(Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe. Đừng lo lắng.)
Giải thích:Để nói về dự đoán ta dùng cấu trúc “S1 - be sure - S2 - will V”
4.
will
4. – Mai has won the first prize in the speaking contest.
(Mai đã đạt giải nhất cuộc thi hùng biện.)
- Really? I will phone her to give her my congratulations.
(Có thật không? Tôi sẽ gọi cho bạn ấy để chúc mừng.)
Giải thích:Dùng thì tương lai đơn để nói về quyết định tức thời: S - will V
5.
are going to
5. My parents have made their holiday plans. They are going to travel to the south of the country.
(Bố mẹ tôi đã lên kế hoạch cho kỳ nghỉ của họ. Họ sẽ đi du lịch đến miền nam của đất nước.)
Giải thích:Dùng thì tương lai gần để nói về dự định đã được lên kế hoạch: S - be going to - V
6.
is going to rain
6. Do you hear the thunder? It is going to rain heavily.
(Bạn có nghe thấy tiếng sấm không? Trời sắp mưa to đấy.)
Giải thích:Dùng thì tương lai gần để nói về dự đoán có cơ sở, dấu hiệu nhận biết: S - be going to - V
Xem bài khác:
Unit 2: Humans And The Environment
Tiếng Anh 10 - Global Success
Copyright @2025 by hocfun.com