Tiếng Anh 12 - Global Success
Unit 3: The Green Movement
Getting Started
(Nghe và đọc)
Nam: Hey guys, look at this notice! Our school is holding a Green Classroom Competition. The greenest classroom will win an ecotour!
Nam: Này các cậu, hãy nhìn vào thông báo này! Trường chúng ta đang tổ chức Cuộc thi Lớp học xanh. Lớp học xanh nhất sẽ giành được chuyến du lịch sinh thái!
Mark: How exciting! But how will the classrooms be judged?
Mark: Thật thú vị! Nhưng các lớp học sẽ được đánh giá như thế nào?
Nam: It says here that classrooms will be judged on the following: raising environmental awareness, reducing our carbon footprint, and using resources efficiently.
Nam: Ở đây nói rằng các lớp học sẽ được đánh giá dựa trên những tiêu chí sau: nâng cao nhận thức về môi trường, giảm lượng khí thải carbon và sử dụng tài nguyên hiệu quả.
Mai: I guess we should start by cleaning up our classroom more frequently and having more plants in it.
Mai: Tớ đoán chúng ta nên bắt đầu bằng việc dọn dẹp lớp học thường xuyên hơn và trồng nhiều cây hơn trong lớp.
Nam: Yes, this is the easiest thing to do, but we also need to change our classmates' behaviour so that we can develop eco-friendly habits in our class.
Nam: Đúng vậy, đây là điều dễ làm nhất, nhưng chúng ta cũng cần thay đổi hành vi của các bạn trong lớp để có thể hình thành thói quen thân thiện với môi trường trong lớp.
Mark: That sounds harder. I notice many of our classmates buy plastic water bottles every day and throw them away after a single use.
Mark: Điều này nghe khó hơn. Tớ nhận thấy nhiều bạn cùng lớp chúng ta mua chai nước nhựa mỗi ngày và vứt chúng đi sau một lần sử dụng.
Nam: Plastic takes hundreds of years to decompose, which is certainly not good for the environment.
Nam: Nhựa phải mất hàng trăm năm mới phân hủy được, chắc chắn điều này không tốt cho môi trường.
Mai: Well, we can place a big jug full of drinking water in the classroom so that we can refill our reusable bottles.
Mai: À, chúng ta có thể đặt một bình lớn chứa đầy nước uống trong lớp để có thể đổ đầy lại những chai có thể tái sử dụng.
Mark: Good idea! Now, to reduce our carbon footprint, we should also make sure we turn off the lights and air conditioners before leaving the classroom. Sometimes people rush out and leave them on, which is a waste of electricity.
Mark: Ý tưởng hay đấy! Bây giờ, để giảm lượng khí thải carbon, chúng ta cũng nên đảm bảo tắt đèn và điều hòa trước khi rời khỏi lớp học. Đôi khi có người vội vã bỏ đi, gây lãng phí điện.
Mai: Sure. Why don't we place some brightly coloured signs next to all doors to remind people?
Mai: Chắc chắn rồi. Tại sao chúng ta không đặt vài tấm biển có màu sắc rực rỡ cạnh tất cả các cửa ra vào để nhắc nhở mọi người nhỉ?
Nam: So many good ideas already. Let's meet after school to discuss more. I hope our class wins the ecotour!
Nam: Quá nhiều ý tưởng hay nè. Cùng gặp nhau sau giờ học để thảo luận thêm. Tớ hy vọng lớp chúng ta giành chiến thắng trong chuyến du lịch sinh thái!
Mark: That'd be fantastic!
Mark: Điều đó thật tuyệt vời!
Mai: Yes. Let's do our best!
Mai: Đúng vậy. Hãy cố gắng hết sức mình!
(Đọc lại đoạn hội thoại và đánh dấu ✓ vào những ý tưởng xanh được đề cập ở bài 1.)
1. putting more plants in the classroom
Yes
No
2. asking students to bring single-use water bottles
Yes
No
3. placing a big water jug in the classroom
Yes
No
4. leaving lights and air conditioners on when leaving the classroom
Yes
No
5. placing reminders on saving electricity near doors
Yes
No
Lời giải
1.
Yes
Thông tin: “I guess we should start by cleaning up our classroom more frequently and having more plants in it.”
(Tớ đoán chúng ta nên bắt đầu bằng việc dọn dẹp lớp học thường xuyên hơn và trồng nhiều cây hơn trong lớp.)
2.
No
Thông tin: “I notice many of our classmates buy plastic water bottles every day and throw them away after a single use.”
(Tớ nhận thấy nhiều bạn cùng lớp chúng ta mua chai nước nhựa mỗi ngày và vứt chúng đi sau một lần sử dụng.)
3.
Yes
Thông tin: “Well, we can place a big jug full of drinking water in the classroom so that we can refill our reusable bottles.”
(À, chúng ta có thể đặt một bình lớn chứa đầy nước uống trong lớp để có thể đổ đầy lại những chai có thể tái sử dụng.)
4.
No
Thông tin: “Now, to reduce our carbon footprint, we should also make sure we turn off the lights and air conditioners before leaving the classroom.”
(Bây giờ, để giảm lượng khí thải carbon, chúng ta cũng nên đảm bảo tắt đèn và điều hòa trước khi rời khỏi lớp học.)
5.
Yes
Thông tin: “Why don't we place some brightly coloured signs next to all doors to remind people?”
(Tại sao chúng ta không đặt vài tấm biển có màu sắc rực rỡ cạnh tất cả các cửa ra vào để nhắc nhở mọi người nhỉ?)
(Tìm từ và cụm từ trong phần 1 có nghĩa sau.)
1. c........ u........: making a place completely clean and tidy
(dọn dẹp: làm cho một nơi hoàn toàn sạch sẽ và ngăn nắp)
2. e........ - f........: good for the environment
(thân thiện với môi trường: tốt cho môi trường)
3. d........: to be destroyed gradually and naturally
(phân hủy: bị phá hủy dần dần và tự nhiên)
4. c........ f........: a measure of the amount of CO₂ produced
(dấu chân carbon: thước đo lượng CO₂ được tạo ra)
Hướng dẫn giải(dọn dẹp: làm cho một nơi hoàn toàn sạch sẽ và ngăn nắp)
2. eco – friendly: good for the environment
(thân thiện với môi trường: tốt cho môi trường)
3. decompose: to be destroyed gradually and naturally
(phân hủy: bị phá hủy dần dần và tự nhiên)
4. carbon footprint: a measure of the amount of CO₂ produced
(dấu chân carbon: thước đo lượng CO₂ được tạo ra)
(Tìm từ và cụm từ trong phần 1 có nghĩa sau.)
1. Many students throw (1) ........ plastic water bottles after a single use, (2) ........ is not good for the environment.
2. We need to turn (3) ........ the lights and air conditioners before leaving the classroom.
3. Some students leave them (4) ........ when they rush out, (5) ........ is a waste of electricity.
Hướng dẫn giải
2. which
3. off
4. on
5. which
1. Many students throw away plastic water bottles after a single use, which is not good for the environment.
(Nhiều học sinh vứt bỏ chai nước nhựa sau một lần sử dụng, điều này không tốt cho môi trường.)
2. We need to turn off the lights and air conditioners before leaving the classroom.
(Chúng ta cần tắt đèn và điều hòa trước khi rời khỏi lớp học.)
3. Some students leave them on when they rush out, which is a waste of electricity.
(Một số học sinh để chúng bật khi vội ra ngoài, gây lãng phí điện.)
Xem bài khác:
Unit 3: The Green Movement
Tiếng Anh 12 - Global Success
Copyright @2025 by hocfun.com