Tiếng Anh 6 - Global Success
Unit 8: Sports and games
Looking back
(Tìm một từ/ cụm từ không cùng loại trong mỗi câu hỏi.)
1.
A. volleyball
B. badminton
C. bicycle
2.
A. playground
B. ball
C. racket
3.
A. running
B. cycling
C. driving
4.
A. sports shoes
B. winter sports
C. goggles
5.
A. sporty
B. intelligent
C. fit
Lời giải
1. C
A. volleyball
bóng chuyền
B. badminton
cầu lông
C. bicycle
xe đạp
2. A
A. playground
sân chơi
B. ball
bóng
C. racket
vợt
3. C
A. running
chạy
B. cycling
đi xe đạp
C. driving
lái xe
4. B
A. sports shoes
giày thể thao
B. winter sports
thể thao mùa đông
C. goggles
kính bơi
5. B
A. sporty
dáng vẻ thể thao
B. intelligent
thông minh
C. fit
vừa vặn, cân đối
(Chia dạng đúng của động từ play, do hoặc go vào chỗ trống.)
1. Duong can .......... karate.
2. Duy isn't reading now. He..........table tennis with his friend.
3. Michael ..........swimming nearly every day.
4. Phong didn't play football yesterday. He ..........fishing.
5. Khang ..........volleyball last Saturday.
6. The girls .......... aerobics in the playground now.
Hướng dẫn giải
- Thì hiện tại đơn: S - V/ Vs/es. Dấu hiệu nhận biết: every day.
- Thì hiện tại tiếp diễn: S - am/ is/ are V-ing. Dấu hiệu nhận biết: now.
- Thì quá khứ đơn: S - Ved/ V2. Dấu hiệu nhận biết: yesterday, last…
- can - V (nguyên thể): có thể
***
Chi tiết
***
1. do
2. is playing
3. goes
4. went
5. played
6. are doing
1. Duong can do karate.
(Dương có thể đánh võ ka-ra-tê.)
2. Duy isn't reading now. He is playing table tennis with his friend.
(Hiện tại Duy không đọc. Anh ấy đang chơi bóng bàn với bạn của mình.)
3. Michael goes swimming nearly every day.
(Michael đi bơi gần như mỗi ngày.)
4. Phong didn't play football yesterday. He went fishing.
(Hôm qua Phong không chơi đá bóng. Anh ấy đã đi câu cá.)
5. Khang played volleyball last Saturday.
(Khang chơi bóng chuyền vào thứ Bảy tuần trước.)
6. The girls are doing aerobics in the playground now.
(Các cô gái đang tập thể dục nhịp điệu trong sân chơi bây giờ.)
(Đặt động từ trong ngoặc ở dạng đúng.)
1. The first Olympic Games (take) ....... place in Greece in 776 BC.
2. People (start) ....... to use computers about 50 years ago.
3. My brother (not like) .......to play games when he was small.
4. - What ....... you (do) ....... last weekend?
- I (cycle)....... round the lake with my friends. Then I (watch) ....... TV in the afternoon.
Hướng dẫn giải
Thì quá khứ đơn:
- Dạng khẳng định: S - Ved/ V2
- Dạng phủ định: S - didn’t V (nguyên thể)
- Dạng nghi vấn: Did - S - V (nguyên thể)?
***
Chi tiết
***
1. took
2. started
3. didn't like
4. did you do/cycled/ watched
1. The first Olympic Games (took) place in Greece in 776 BC.
(Olympic Games đầu tiên diễn ra ở Hy Lạp vào năm 776 trước Công nguyên.)
2. People (started) to use computers about 50 years ago.
(Mọi người bắt đầu sử dụng máy tính khoảng 50 năm trước.)
3. My brother (didn't like) to play games when he was small.
(Anh trai tôi không thích chơi trò chơi khi anh ấy còn nhỏ.)
4. - What (did you do) last weekend?
(Bạn đã làm gì vào cuối tuần trước?)
- I (cycled) round the lake with my friends. Then I (watched) TV in the afternoon.
(Tôi đạp xe quanh hồ cùng bạn bè. Sau đó, tôi xem TV vào buổi chiều.)
(Em nói gì trong những tình huống này?)
1. Your friends are making a lot of noise.
(Bạn bè của em đang gây ồn ào.)
=> Please, stop ...............
2. The boy is watching TV for too long.
(Cậu bé đang xem TV quá lâu.)
=>.............. to play with your friends.
3. Some children are feeding the animals at the zoo, but it is not allowed.
(Một số trẻ em đang cho các con vật ở sở thú ăn, nhưng điều đó không được phép.)
=>..............the animals.
4. The teacher wants the boys to stand in line.
(Giáo viên muốn các nam sinh đứng vào hàng.)
=>...............
5. Your mother tells you not to touch the dog.
(Mẹ của em bảo em không được chạm vào con chó.)
=>...............
Hướng dẫn giải
Câu mệnh lệnh:
- Dạng khẳng định: V (nguyên thể)!
- Dạng phủ định: Don’t - V (nguyên thể)!
***
Chi tiết
***
1. Please stop making noise.
(Làm ơn đừng gây ồn ào.)
2. Go out to play with your friends.
(Ra ngoài chơi với các bạn đi con.)
3. Don't feed the animals.
(Làm ơn đừng cho động vật ăn.)
4. Stand in line, boys!
(Các em đứng vào hàng nhé.)
5. Don’t touch the dog.
(Con không nên chạm vào con chó.)
(Điền vào mỗi chỗ trống với MỘT từ để hoàn thành đoạn văn.)
Sports and games are very importart in our lives. We all can (1) ........ a sport, or a game, or watch sports events on TV or at the stadium. When you listen to the radio every day, you can always (2)........ sports news. When you open a newspaper, you will always find an article about your (3)........kind of game. Television Programmes about (4)........ are also very popular, and you can watch something interesting every day. Stories about (5)........sports stars are often very interesting.
Hướng dẫn giải
1. play
2. hear
3. favourite
4. sports
5. famous
Sports and games are very importart in our lives. We all can playa sport, or a game, or watch sports events on TV or at the stadium. When you listen to the radio every day, you can always hearsports news. When you open a newspaper, you will always find an article about your favouritekind of game. Television Programmes about sportsare also very popular, and you can watch something interesting every day. Stories about famoussports stars are often very interesting.
Thể thao và trò chơi rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Tất cả chúng ta có thể chơi một môn thể thao, hoặc một trò chơi, hoặc xem các sự kiện thể thao trên TV hoặc tại sân vận động. Khi bạn nghe đài hàng ngày, bạn luôn có thể nghe được tin tức thể thao. Khi bạn mở một tờ báo, bạn sẽ luôn tìm thấy một bài báo về trò chơi mà bạn yêu thích. Các chương trình truyền hình về thể thao cũng rất phổ biến và bạn có thể xem nội dung nào đó thú vị mỗi ngày. Những câu chuyện về các ngôi sao thể thao nổi tiếng thường rất thú vị.
Xem bài khác:
Unit 8: Sports and games
Tiếng Anh 6 - Global Success
Copyright @2025 by hocfun.com