Tiếng Anh 8 - Global Success

Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam

A Closer Look 2

1. Change the sentences into Yes / No questions.

(Chuyển các câu thành câu hỏi Yes/No.)

Example:

The farmers are harvesting their crops in the fields.

(Những người nông dân đang thu hoạch mùa màng của họ trên cánh đồng.)

--> Are the farmers harvesting their crops in the fields?

(Những người nông dân đang thu hoạch mùa màng của họ trên cánh đồng phải không?)

1. Women play an important role in a Jrai family.

(Phụ nữ đóng vai trò quan trọng trong gia đình người Gia Rai.)

2. Mua sap is a popular folk dance of the Thai people.

(Múa sạp là một điệu dân vũ truyền thống của người Thái.)

3. We didn't have boarding schools for minority students in 1950.

(Chúng tôi chưa có trường nội trú cho các học sinh thuộc dân tộc thiểu số vào năm 1950.)

4. I attended the Ban Flower Festival in Dien Bien last year.

(Năm ngoái tôi đã tham dự Lễ hội Hoa Ban ở Điện Biên.)

5. We will watch a documentary about the Khmer.

(Chúng ta sẽ xem một bộ phim tài liệu về người Khơ-me.)

Hướng dẫn giải

1. Women play an important role in a Jrai family.
=> Do women play an important role in a Jrai family?

(Có phải phụ nữ đóng vai trò quan trọng trong gia đình người Gia Rai không?)

2. Mua sap is a popular folk dance of the Thai people.
=> Is mua sap a popular folk dance of the Thai people?

(Có phải múa sạp là một điệu dân vũ truyền thống của người Thái không?)

3. We didn't have boarding schools for minority students in 1950.
=> Did you have boarding schools for minority students in 1950?

(Chúng ta có trường nội trú cho các học sinh người dân tộc vào năm 1950 chưa?)

4. I attended the Ban Flower Festival in Dien Bien last year.
=> Did you attend the Ban Flower Festival in Dien Bien last year?

(Năm ngoái bạn có tham dự Lễ hội Hoa Ban ở Điện Biên không?)

5. We will watch a documentary about the Khmer.
=> Will you watch a documentary about the Khmer?

(Chúng ta sẽ xem một bộ phim tài liệu về người Khơ-me chứ?)

2. Choose the correct question word for each question below.

(Chọn từ đặt câu hỏi đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.)

1. A: ............... do you like best about Sa Pa?
B: I like its local markets best.

A. Why

B. What

2. A: ............... can we find the most beautiful terraced fields?
B: In Mu Cang Chai.

A. When

B. Where

3. A: ............... is the Ban Flower Festival?
B: It's in spring.

A. When

B. Why

4. A: ............... tall is an average stilt house?
B: About 5 - 6 metres tall.

A. How

B. What

5. A: ............... festival is more important for the King: the Mid - Autumn or the Lunar New Year?
B: The Lunar New Year.

A. What

B. Which

Lời giải

1. A: What do you like best about Sa Pa?
(Điều gì bạn thích nhất ở Sapa?)
B: I like its local markets best.
(Mình thích nhất là chợ địa phương ở đó?)

2. A: Where can we find the most beautiful terraced fields?
(Ở đâu mà chúng ta có thể tìm thấy những ruộng bậc thang đẹp nhất?)
B: In Mu Cang Chai.
(Ở Mù Cang Chải.)

3. A: When is the Ban Flower Festival?
(Khi nào đến lễ hội Hoa Ban?)
B: It's in spring.
(Nó diễn ra vào mùa xuân.)

4. A: How tall is an average stilt house?
(Chiều cao trung bình của một ngôi nhà sàn là bao nhiêu?)
B: About 5 - 6 metres tall.
(Khoảng 5-6 mét.)

5. A: Which festival is more important for the Kinh: the Mid - Autumn or the Lunar New Year?
(Lễ hội nào quan trọng với người Kinh hơn: Tết Trung Thu hay Tết Nguyên Đán?)
B: The Lunar New Year.
(Tết Nguyên Đán.)

3. Write C (countable) or U (uncountable) for the underlined words.

(Viết C (đếm được) hoặc U (không đếm được) cho các từ được gạch chân.)

Hướng dẫn giải

1. C
group (n): nhóm/ dân tộc

2. U
land (n): đất

3. C
area (n): khu vực

4. C
trees (n): cây

5. U
ash (n): tro

6. C
crops (n): mùa vụ

Some minority (1) groups are farmers. They do not have much (2) land and they use simple farming techniques. After finding an (3) area for a garden, the men cut the (4) trees down and burn them. The (5) ash they collect helps enrich the soil. They then grow a few (6) crops like rice and corn.

(Có nhiều dân tộc thiểu số hầu hết là nông dân. Họ không có nhiều đất trồng trọt và họ dùng những kĩ thuật canh tác đơn giản. Sau khi tìm được nơi trồng trọt, họ đốt chặt cây và đốt chúng. Phần tro thu được giúp làm màu mỡ đất. Sau đó họ trồng một ít nông sản như gạo và ngô.)

4. Fill in each blank with a, much, many, a little, or a few.

(Điền vào mỗi chỗ trống với a, much, many, a little, a few.)

1. My uncle has ..... coffee plantation in Kon Tum.

2. How ..... ethnic groups live on the Hoang Lien Son mountain range?

3. There are only ..... waterwheels left in my village.

4. You should add ..... more water to your noodles. It's a bit dry.

5. How ..... information about the Van Kieu have you collected?

Hướng dẫn giải

1. a 2. many 3. a few
4. a little 5. much

1. My uncle has a coffee plantation in Kon Tum.

(Bác mình có một khu đồn điền cà phê ở Kon Tum.)

Giải thích: coffee plantation: đồn điền cà phê => danh từ số ít

2. How many ethnic groups live on the Hoang Lien Son mountain range?

(Có bao nhiêu dân tộc thiểu số sống ở trên dãy Hoàng Liên Sơn?)

Giải thích: ethnic groups: nhóm dân tộc thiểu số => danh từ số nhiều

3. There are only a few waterwheels left in my village.

(Chỉ còn vài bánh xe nước ở trong làng.)

Giải thích: waterwheels: bánh xe nước => danh từ số nhiều

4. You should add a little more water to your noodles. It's a bit dry.

(Cậu nên thêm chút nước vào mì. Nó hơi khô đó.)

Giải thích: water: nước => danh từ không đếm được

5. How much information about the Van Kieu have you collected?

(Cậu đã thu thập được bao nhiêu thông tin về người Vân Kiều rồi?)

Giải thích: information (n): thông tin => danh từ không đếm được

5. GAME. Word games
Work in groups. Think of six nouns related to each of the topics below, in which three nouns are countable and three nouns are uncountable. The group that comes up with the correct six words first wins.

(TRÒ CHƠI. Trò chơi chữ)
(Làm việc nhóm. Nghĩ về sáu danh từ liên quan đến mỗi chủ đề dưới đây, trong đó ba danh từ đếm được và ba danh từ không đếm được. Nhóm nào tìm được 6 từ đúng trước sẽ thắng)

Leisure time (Thời gian rảnh rỗi)

- Living in the mountains (Cuộc sống ở miền núi)

Hướng dẫn giải

Leisure time (Thời gian rảnh)

Uncountable (Không đếm được): fun (niềm vui), walking (đi bộ), cooking (nấu ăn), swimming (bơi), information (thông tin), patience (sự kiên nhẫn), ...

Countable (Đếm được): film (phim), book (sách), tree (cây), experience (kinh nghiệm), picture (tranh), ...

Living in the mountains (Sống trên núi)

Uncountable (Không đếm được): thunder (sấm), snow (tuyết), heat (nhiệt), wind (gió), light (ánh sáng), water (nước), ...

Countable (Đếm được): radio (đài), photo (ảnh), tomato (cà chua), crops (nông sản), house (nhà), forest (rừng),...

Xem bài khác:

Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam

  • Getting Started
  • A Closer Look 1
  • Communication
  • Skill 1
  • Skill 2
  • Looking back
  • Tiếng Anh 8 - Global Success

  • Unit 1: Leisure time
  • Unit 2: Life in the countryside
  • Unit 3: Teenagers
  • Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam
  • Unit 5: Our customs and traditions
  • Unit 6: Lifestyles
  • Unit 7: Environmental protection
  • Unit 8: Shopping
  • Unit 9: Natural disasters
  • Unit 10: Communication in the future
  • Unit 11: Science and technology
  • Unit 12: Life on other planets
  • Copyright @2025 by hocfun.com