HỌC TỐT TIẾNG ANH


Học tốt Tiếng Anh SGK.

Phần mềm rất dễ học và giúp các em học sinh đạt điểm cao môn Tiếng Anh

Đặc biệt, Admin dành tặng các thẻ cào 100K cho các thành viên tích cực

- Hãy tải phần mềm Học tốt Tiếng Anh SGK.

- Link tải App Store: Tiếng Anh SGK

- Link tải Google Play: Tiếng Anh SGK

Unit 2: Your Body And You

Cơ thể của bạn

Skills - trang 19

Vocabulary 

Reading

1. acupuncture /ˈækjupʌŋktʃə(r)/   châm cứu

2. ailment /ˈeɪlmənt/   bệnh tất, ốm đau

3. ease /iːz/   dừng, làm giảm, xoa dịu

4. acupoint /ˈækjʊˌpɔɪnt/   huyệt

5. precaution /prɪˈkɔːʃn/   sự thận trọng

6. alternative /ɔːlˈtɜːnətɪv/   sự lựa chọn, thay thế

7. treatment /ˈtriːtmənt/   sự chữa trị

8. evidence /ˈevɪdəns/   bằng chứng

9. promote /prəˈməʊt/   đẩy mạnh

10. therapy /ˈθerəpi/   liệu pháp

Speaking

11. thankful /ˈθæŋkfl/   biết ơn

12. litter /ˈlɪtə(r)/   vứt rác

13. trick /trɪk/   mẹo, bí quyết

14. pretend /prɪˈtend/   giả vờ

15. kick /kɪk/   bỏ

Listening

16. nutritional /njuˈtrɪʃənl/   thuộc về dinh dưỡng

17. pyramid /ˈpɪrəmɪd/   tháp, tòa tháp

18. rely /rɪˈlaɪ/   dựa vào

19. reliable /rɪˈlaɪəbl/   đáng tin cậy

20. influence /ˈɪnfluəns/   ảnh hưởng

21. secret /ˈsiːkrət/   bí mật

Writing

22. allergy /ˈælədʒi/   dị ứng

23. sleeplessness /ˈsliːpləsnəs/   chứng mất ngủ

24. sleepiness /ˈsliːpinəs/   chứng buồn ngủ

25. wonder /ˈwʌndə(r)/   thắc mắc, tự hỏi

26. cautious /ˈkɔːʃəs/   cảnh giác, chú ý

27. alcohol /ˈælkəhɒl/   đồ uống có cồn

28. eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/   làm giảm

Reading

Task 1. Look at the picture, do you know anything about acupuncture?

(Nhìn vào bức ảnh, bạn có biết gì về châm cứu không?)

Acupuncture is a form of alternative medicine and a key component of traditional Chinese medicine  (TCM) in which thin needles are inserted into the body.

(Châm cứu là một hình thức khác của thuốc và là một phương pháp điều trị chủ yếu trong ý học truyền thống của Trung Quốc bằng cách sử dụng đầu nhọn đâm vào cơ thể.)

Task 2. Read the passage below. In pairs, or groups, choose the three most interesting things you learnt about acupuncture from the passage and report to the class. 

(Đọc bài văn dưới đây. Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm, chọn 3 điều thú vị nhất về châm cứu từ bài viết và trình bày trước cả lớp.) 

Acupuncture is one of the oldest medical treatments in the world. It originated in China more than 2,500 years ago. The practice of acupuncture is rooted in the idea of promoting harmony between humans and the world around them and a balance between yin and yang. Although there are unanswered questions, acupuncture appears to work. Scientific studies offer evidence that it can ease pain and treat from simple to complicated ailments.
The technique of acupuncture involves placing hair-thin needies in various pressure points (called acupoints) throughout the body. Stimulating these points is believed to promote the body’s natural healing capabilities and enhance its functions. Originally, there were 365 acupoints, but this has increased to more than 2000 nowadays. Acupuncture is considered to be very safe when enough precautions are taken. The most common side effects with acupuncture are soreness, slight bleeding, or discomfort. Some people may feel tired after a session. Care is also needed so that inner body parts are not touched by the needles.
Despite its general safety, acupuncture isn’t for everyone. People who have bleeding problems or are taking blood related medicine should not have the treatment. it's also not recommended for people who have electronic medical devices inside their bodies.
Today, a lot of people use acupuncture as a reliable alternative to modern medicine. According to a US. 2002 survey (the most reliable survey to date), an estimated 8.2 million American adults had tried acupuncture. This number has been reported to be increasing steadily.  

Lời giải chi tiết:

The three most interesting things I learnt about acupuncture from the passage

- Originally, there were 365 acupoints, but this has increased to more than 2000 nowadays. 

- The practice of acupuncture is rooted in the idea of promoting harmony between humans and the world around them and a balance between yin and yang. 
- According to a U.S. 2002 survey, an estimated 8.2 million American adults had tried acupuncture. 

Tạm dịch:

3 điều thú vị nhất về châm cứu mà tôi học được từ bài viết:

- Vốn dĩ, chỉ có khoảng 365 huyệt, nhưng số lượng này đã tăng lên hơn 2000 huyệt hiện nay.

- Việc thực hiện châm cứu bắt nguồn từ ý tưởng gia tăng sự hài hòa giữa con người và thế giới xung quanh họ và sự cân bằng giữa âm và dương.
- Theo một khảo sát của Mỹ năm 2002, ước tính khoảng 8,2 triệu người lớn Mỹ đã thử châm cứu.

Tạm dịch bài đọc: 

Châm cứu là một trong những thuật trị bệnh cổ xưa nhất trên thế giới. Nó bắt nguồn ở Trung Quốc từ hơn 2500 năm trước. Việc thực hiện châm cứu bắt nguồn từ ý tưởng gia tăng sự hài hòa giữa con người và thế giới xung quanh họ và sự cân bằng giữa âm và dương. Mặc dù những thắc mắc chưa được lí giải, châm cứu đã có những hiệu quả nhất định. Khoa học nghiên cứu tìm ra những bằng chứng cho rằng châm cứu có thể giảm đau và và chữa những bệnh từ đơn giản đến phức tạp.

Kỹ thuật châm cứu gồm có việc đặt những mũi kim mỏng như sợi tóc vào những điểm huyệt khác nhau khắp cơ thể. Người ta tin rằng kích thích những điểm này sẽ gia tăng khả năng chữa lành tự nhiên của cơ thể và cải thiện các chức năng của cơ thể. Vốn dĩ, chỉ có khoảng 365 huyệt, nhưng số lượng này đã tăng lên hơn 2000 huyệt hiện nay.

Châm cứu được cho là rất an toàn khi có sự cẩn trọng. Tác dụng phụ thường thấy nhất của châm cứu là cơn đau, chảy máu nhẹ và sự khó chịu. Một vài người có thể cảm thấy mệt mỏi sau khi thực hiện châm cứu. Cần chú trọng để phần nội tạng bên trong cơ thể không bị kim đâm vào.

Mặc dù nhìn chung là an toàn, châm cứu không phải dành cho tất cả mọi người. Những người có vấn đề về việc xuất huyết hoặc đang dùng thuốc có liên quan đến máu không nên chữa trị theo cách châm cứu. Nó cũng không được khuyến khích dùng cho những người sử dụng thiết bị y tế chạy bằng điện bên trong cơ thể họ.

Ngày nay, rất nhiều người dùng châm cứu làm phương pháp thay thế đáng tin cậy thay cho dùng thuốc. Theo một khảo sát của Mỹ năm 2002 (khảo sát đáng tin cậy nhất hiện còn), ước tính khoảng 8,2 triệu người lớn Mỹ đã thử châm cứu. Báo cáo cho thấy con số này còn đang tăng đều.

Task 3. Read the text quickly and find words which are closest in meaning to the following.

(Đọc nhanh bài viết và tìm ra những từ gần nghĩa nhất với nghĩa của những từ dưới đây.)

1. diseases (n)ailments (ốm đau, bệnh tật)
2. stop (v)ease (dừng, làm giảm, xoa dịu)
3. pressure pointsacupoints (huyệt)
4. care (n)precaution (sự thận trọng, phòng ngừa)
5. choice (n)alternative (lựa chọn, sự thay thế)
6. cure (n)treatment (chữa trị)
7. proof (n)evidence (bằng chứng)
8. enhance (v)promote (đẩy mạnh)


Task 4. Read the text again and answer the following questions.

(Đọc lại bài viết và trả lời những câu hỏi sau.)

1. What is the basic idea of acupuncture?

(Ý tưởng cơ bản/cốt lõi của châm cứu là gì?)

=> (It's) promoting harmony between humans and the world around them and a balance between yin and yang. 

(Gia tăng sự hài hòa giữa con người và thế giới xung quanh họ và sự cân bằng giữa âm và dương.)

2. Why is acupuncture believed to be effective?

(Tại sao người ta tin rằng châm cứu rất hiệu quả?)

=> It is believed to promote the body's natural healing capabilities and enhance its functions. 

(Người ta tin rằng châm cứu sẽ gia tăng khả năng chữa lành tự nhiên của cơ thể và cải thiện các chức năng của cơ thể.)

3. How many acupoints are there nowadays?

(Hiện nay có bao nhiêu điểm huyệt?)

=>There are more than 2000 nowadays. 

(Hiện nay có hơn 2000 huyệt.)

4. What are the most common side effects with acupuncture?

(Những tác dụng phụ thường gặp nhất của châm cứu là gì?)

=> They are soreness, slight bleeding, or discomfort. 

(Đó là cơn đau, chảy máu nhẹ hoặc cảm giác khó chịu.)

5. Who should not take acupuncture?

(Ai không nên sử dụng phương pháp châm cứu?)

=> Those who have electronic medical devices inside their bodies. 

(Những người có cấy thiết bị y tế điện tử bên trong cơ thể họ.)

6. Why do more and more people turn to acupuncture?

(Tại sao ngày càng nhiều người tìm đến phương pháp châm cứu?)

=> Acupuncture is considered as a reliable alternative to modern medicine. 

(Châm cứu được coi là một phương pháp thay thế đáng tin cậy thay cho y học hiện đại.)

Task 5. Do you know any other alternative therapies like yoga, acupressure, head massage or aromatherapy? Work in pairs or groups to share information and then report to the class.

(Bạn có biết bất kì liệu pháp thay thế nào như yoga, châm cứu, mát xa đầu hay liệu pháp tinh dầu? Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm để chia sẻ nhau thông tin rồi trình bày trước cả lớp.)

Lời giải chi tiết:

Hi everyone, if you are finding a therapy to rebalance your life, yoga is a good idea. Yoga stems from India and spreads around the world due to a wide variety of benefits. The first one is relaxing. Yoga helps you concentrate and feel better after a hard-working day. Secondly, it can prevent you from some diseases like sleeplessness, stress or cancer. Furthermore, all people of any ages can do yoga because it's easy to start. After a short period of time, you will realize the positive changes inside you. You will be stronger, healthier and more active. As a result, everything you do will have better effects. 

Thanks for listening.

Tạm dịch:

Chào mọi người, nếu bạn đang tìm một liệu pháp để cân bằng lại cuộc sống thì Yoga là một ý tưởng khá hay đó. Yoga bắt nguồn từ Ấn độ và lan truyền trên thế giới nhờ vào rất nhiều lợi ích của nó. Đầu tiên là sự thư giãn. Yoga giúp bạn tập trung và cảm thấy ổn hơn sau một ngày làm việc chăm chỉ. Thứ hai, nó có thể phòng ngừa một số bệnh như mất ngủ, căng thẳng hay ung thư. Hơn thế nữa, tất cả mọi người ở mọi lứa tuổi đều có thể tập Yoga vì bắt đầu nó thì khá dễ dàng. Sau một thời gian ngắn, bạn sẽ nhận thấy những thay đổi tích cực bên trong bạn. Bạn sẽ khỏe mạnh hơn, sức khỏe tốt hơn và năng động hơn. Vì vậy, mọi thứ bạn làm sẽ có những kết quả tốt hơn.

Speaking

Task 1. Which of the following habits are good and which are bad for you?

(Thói quen nào sau đây là tốt và xấu cho bạn?)

Good habits (Các thói quen tốt):

- being thankful (thể hiện lòng biết ơn)

- keeping a routine (duy trì đều đặn những công việc thường làm mỗi ngày)

- doing regular exercise (tập thể dục đều đặn)

- never giving up (không bao giờ từ bỏ)

- saving money (tiết kiệm tiền)

- reading regularly (chăm đọc sách)

Bad habits (Các thói quen xấu):

- leaving things until the last minute (để mặc mọi thứ/ trì hoãn đến phút chót)

- eating what you like (ăn những gì mà bạn thích)

- watching TV all day (xem ti vi cả ngày)

- staying up late (thức khuya)

- littering (vứt rác bừa bãi)

- arriving just in time (đến vừa kịp giờ/ đến sát giờ)

Task 2. Work in pairs or groups and discuss why some of the habits above are good for you and why some are bad for you.

(Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm và thảo luận tại sao một vài thói quen trên tốt hoặc xấu cho bạn.)

1. I think doing regular exercise is good because it will keep your body healthy.

(Tôi nghĩ việc tập thể dục thường xuyên là tốt vì nó sẽ giữ cơ thể bạn khỏe mạnh.)

2. I think reading regularly is good because it helps you gain knowledge.

(Tôi nghĩ việc đọc sách thường xuyên là tốt vì nó sẽ giúp bạn biết thêm kiến thức.)

3. I think littering is not good because it will destroy the environment.

(Tôi nghĩ xả rác bừa bãi là không tốt vì điều đó sẽ hủy hoại môi trường.)

4. I think watching TV all day is not good because it makes you feel tired and lazy.

(Tôi nghĩ việc xem ti vi cả ngày là không tốt vì nó sẽ khiến bạn cảm thấy mệt mỏi và lười biếng.)

Task 3. Look at the following text and read the advice. Do you think you could follow it? Why or why not?

(Nhìn vào bài viết sau và đọc lời khuyên. Bạn có nghĩ bạn có thể làm theo không? Tại sao?)

The good thing about bad habits is you can kick them!
Here are five tricks to get rid of bad habits and replace them with healthy ones.
1. Make a list.
Write down all your bad habits. Next, write another list of good habits that you could swap for those naughty habits.
2. Shake up your routine.
Habits are often routine-based, so changing your daily routine slightly can sometimes be enough to rid yourself of bad habits.
3. Pretend the habit belongs to someone else!
We’re great at giving advice but not so at taking it.
4. Surround yourself with people who’ve kicked similar habits.
Hang out with people who have already given up their bad habits. They will inspire good habits in you.
5. Think about how you’ll feel when you kick the habits.
Imagine the benefits you will have when you get rid of the habits.
Good luck!

Lời giải chi tiết:

Yes, I think I can follow all these things if I try my best. Not many people have really succeeded in this. But it doesn’t mean that we can’t do it. I’ll give it a try.

Tạm dịch:

Điều tốt về thói quen xấu là bạn có thể bỏ chúng!

Dưới đây là 5 thủ thuật để loại bỏ những thói quen xấu và thay thế chúng với những thói quen lành mạnh.

1. Lập danh sách.

Viết ra tất cả các thói quen xấu của bạn. Tiếp theo, viết một danh sách các thói quen tốt mà bạn có thể trao đổi cho những thói quen nghịch ngợm.

2. Lắc lại thói quen của bạn.

Thói quen thường dựa trên, do đó thay đổi thói quen hàng ngày của bạn một chút đôi khi có thể là đủ để thoát khỏi bản thân của những thói quen xấu.

3. Giả vờ thói quen thuộc về người khác!

Chúng tôi giỏi đưa ra lời khuyên nhưng không nên lấy nó.

4. Xung quanh bản thân với những người đã bỏ những thói quen tương tự.

Đi chơi với những người đã từ bỏ những thói quen xấu của họ. Họ sẽ truyền cảm hứng cho những thói quen tốt trong bạn.

5. Hãy suy nghĩ về cảm giác của bạn khi bạn bắt đầu thói quen.

Hãy tưởng tượng những lợi ích bạn sẽ có khi bạn thoát khỏi những thói quen.

Chúc may mắn!

Task 4. Work in pairs or groups to choose one bad habit. Make a list of Dos and Don'ts in order to kick that habit. Share the list with others and report to the class.

(Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm để chọn ra một thói quen xấu. Lập một danh sách của những việc nên làm và không nên làm để xóa bỏ thói quen đó. Chia sẻ danh sách đó với những bạn trong nhóm và trình bày trước cả lớp.)

Lời giải chi tiết:

Dos (Nên làm)Don'ts (Không nên làm)
Plan things carefully; (Lập kế hoạch cẩn thận)Watch horror films or frightening TV programmes; (Xem phim kinh dị hoặc các chương trình truyền hình đáng sợ)
Finish work early; (Hoàn thành công việc sớm)Drink coffee or strong tea; (Uống cà phê hoặc trà đặc)
Eat just enough at dinner; (Chỉ ăn vừa đủ vào buổi tối)Take naps during the day; (Ngủ ngày)
Wake up early; (Thức dậy sớm)Get up late; (Dậy trễ)
Do exercise (Tập thể dục)Being lazy (Lười biếng)

Listening

Task 1. What do you usually have for lunch or dinner? Do you care about the nutritional value of the things you eat?

(Bạn thường ăn gì vào bữa trưa hoặc bữa tối? Bạn có quan tâm đến giá trị dinh dưỡng của thức ăn bạn ăn không?)

=> I often eat rice with meat, fish, or eggs, and some kinds of vegetables. 

(Tôi thường ăn cơm với thịt, cá hoặc trứng và một số loại rau.)

- Yes, I care much about the nutritional value of the things I eat. I believe in the saying 'You are what you eat' so I always choose good food and avoid fast food to keep healthy. 

(Có, tôi quan tâm nhiều đến giá trị dinh dưỡng của những thức ăn tôi ăn. Tôi tin vào câu nói 'Bạn là những gì bạn ăn vào', vì thế tôi luôn chọn thức ăn tốt và tránh xa đồ ăn nhanh để được khỏe mạnh.)

Task 2. Look at the picture below. What do you think the listening is about?

(Nhìn vào bức ảnh sau. Bạn nghĩ bài nghe nói về điều gì?)

Bài nghe:

I see that it's the food/ healthy eating Pyramid. So I think the listening is about a guide to choosing a diet relying on the pyramid. 

(Tôi thấy rằng đó là 1 tháp thực phẩm/ dinh dưỡng. Vì thế, tôi nghĩ bài nghe nói về hướng dẫn chọn chế độ ăn dựa vào tháp này.)

AUDIO SCRIPT 

The Healthy Eating Pyramid is a simple, reliable guide to choosing a healthy diet. Its foundation is daily exercise and weight control since these two related elements strongly influence your chances of staying healthy. The Healthy Eating Pyramid builds from there, showing that you should eat more foods from the bottom part of the pyramid (vegetables, whole grains) and fewer from the top (red meat, refined grains, potatoes, sugary drinks, and salt).

When it's dining time, fill half your plate with vegetables, the more varied the better, and fruits. Save a quarter of your plate for whole grains. Fish, poultry, beans, or nuts, can make up the rest. Healthy oils like olive and canola are advised in cooking, on salad, and at the table. Complete your meal with a cup of water, or if you like, tea or coffee with little or no sugar. Staying active is half of the secret to weight control, the other half is a healthy diet that meets your calorie needs - so be sure you choose a plate that is not too large. 

Dịch Script:

Tháp dinh dưỡng lành mạnh là một hướng dẫn đơn giản, đáng tin cậy để chọn chế độ ăn uống lành mạnh. Nền tảng của nó là tập thể dục hàng ngày và kiểm soát cân nặng, vì hai yếu tố liên quan này mạnh mẽ ảnh hưởng đến cơ hội của bạn để được khỏe mạnh. Tháp dinh dưỡng lành mạnh được xây dựng từ đó, cho thấy bạn nên ăn nhiều thức ăn từ phần dưới cùng của tháp (rau, ngũ cốc nguyên hạt) và ít hơn từ trên cùng (thịt đỏ, ngũ cốc tinh chế, khoai tây, đồ uống có đường và muối). 

Khi đó là thời gian ăn uống, hãy để rau củ chiếm nửa đĩa của bạn thì càng tốt và trái cây. Tiết kiệm một phần tư đĩa của bạn cho ngũ cốc nguyên hạt. Cá, gia cầm, đậu, hoặc hạt, có thể chiếm phần còn lại. Những loại dầu lành mạnh như ô liu và canola được khuyên dùng trong nấu ăn, rau trộn, và ở bàn ăn. Hoàn thành bữa ăn của bạn với một cốc nước, hoặc nếu bạn thích, trà hoặc cà phê với ít hoặc không có đường. Duy trì hoạt động là một nửa bí mật để kiểm soát cân nặng, một nửa còn lại là một chế độ ăn uống lành mạnh đáp ứng được nhu cầu calorie của bạn - vì vậy hãy đảm bảo bạn chọn một cái đĩa không quá lớn.

Task 3. Listen to the recording and decide if the following statements are true (T) or false (F).

(Lắng nghe đoạn ghi âm và quyết định xem những nhận định này là đúng hay sai.)

Bài nghe:

1. F2. T3. F4. T5. F

1 – F. The Healthy Eating Pyramid is a complex guide to choosing your diet.

(Tháp ăn uống dinh dưỡng là một hướng dẫn phức tạp cho sự lựa chọn chế độ ăn của bạn.)

Thông tin: The Healthy Eating Pyramid is a simple, reliable guide to choosing a healthy diet. 

(Tháp dinh dưỡng lành mạnh là một hướng dẫn đơn giản, đáng tin cậy để chọn chế độ ăn uống lành mạnh.)

2 – T. Daily exercise and weight control are key to staying healthy according to the Pyramid.

(Tập thể dục hằng ngày và kiểm soát cân nặng là chìa khóa để duy trì sự khỏe mạnh theo Tháp.)

Thông tin: Its foundation is daily exercise and weight control, since these two related elements strongly influence your chances of staying healthy.

(Nền tảng của nó là tập thể dục hàng ngày và kiểm soát cân nặng, vì hai yếu tố liên quan này ảnh hưởng mạnh mẽ đến cơ hội để được khỏe mạnh của bạn.)

3 – F. You are advised to eat more things on the top of the Pyramid.

(Bạn được khuyên nên ăn nhiều thực phẩm trên đỉnh Tháp.)

Thông tin: The Healthy Eating Pyramid builds from there, showing that you should eat more foods from the bottom part of the pyramid (vegetables, whole grains) and fewer from the top (red meat, refined grains, potatoes, sugary drinks, and salt). 

(Tháp dinh dưỡng lành mạnh được xây dựng từ đó, cho thấy bạn nên ăn nhiều thức ăn từ phần dưới cùng của tháp (rau, ngũ cốc nguyên hạt) và ít hơn từ trên cùng (thịt đỏ, ngũ cốc tinh chế, khoai tây, đồ uống có đường và muối).

4 – T. It's suggested that half of your plate consists of vegetables and fruit.

(Người ta đề nghị rằng phân nửa khẩu phần ăn của bạn nên bao gồm rau củ và trái cây.)

Thông tin: Fill half our plate with vegetables...and fruits.

5 – F. Fish, poultry, beans, or nuts make up the other half of the dinner plate.

(Cá, thịt gia cầm, đậu hoặc hạt tạo nên nửa còn lại của khẩu phần ăn của bạn.)

Thông tin: Dựa theo thông tin trong bài, rau củ quả chiếm 1/2 khẩu phần, ngũ cốc nguyên hạt chiếm 1/4, còn cá, thịt gia cầm, đậu, hạt chiếm nốt phần còn lại. Ta suy ra cá, thịt gia cầm, đậu, hạt chiếm 1/4. Do đó thông tin ở câu trên là chiếm 1 nửa là sai.

Task 4. Listen again, divide the plate into sections and label which food should be in each section.

(Lắng nghe lại, chia cái đĩa thành các phần và dán nhãn thức ăn nào nên ở trong phần nào.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 10 mới

Task 5. Write some sentences to describe the plate you have just made in 4. 

(Viết một số câu để diễn tả cái đĩa bạn đã vẽ ra ở bài 4.)

Half the plate is filled with fruits and vegetables because they're good for our health. Grains make up a quarter. And the rest is fish, poultry, beans, or nuts 

(Một nửa là hoa quả và rau vì chúng tốt cho sức khỏe của chúng ta. Ngũ cốc chiếm 1/4. Và phần còn lại là cá, thịt gia cầm, đậu hoặc hạt.)

Writing

Task 1. Build a list of foods from your own experience that may give you allergies, bad breath, stress, sleeplessness or sleepiness. Then share and compare your list with your friends'.

(Tạo một danh sách thức ăn từ kinh nghiệm bản thân những món có thể khiến em bị dị ứng, hơi thở có mùi, căng thẳng, mất ngủ hoặc buồn ngủ. Rồi chia sẻ và so sánh với danh sách của các bạn khác.)

Hướng dẫn giải:

- allergies: milk, egg, nuts, soya, fish, shrimp, crab,... 

(Dị ứng: sữa, trứng, các loại hạt, đậu nành, cá, tôm, cua,...)

- bad breath: garlic, onion, spicy food, alcohol,... 

(Hơi thở có mùi: tỏi, hành, đồ ăn cay, cồn,...)

- stress: coffee, strong tea,... 

(Căng thẳng: cà phê, trà đặc,...)

- sleeplessness: coffee, cheese, spicy food, strong tea,... 

(Mất ngủ: cà phê, pho mát, đồ ăn cay, trà đặc,...)

- sleepiness: beans, cherry, banana, milk, honey, fish,... 

(Buồn ngủ: đậu xanh, quả anh đào, chuối, sữa, mật ong, cá,...)

Task 2. Now, read the facts below. Do you have some of these foods on your list? Which ones? 

(Bây giờ hãy đọc những sự thật dưới đây. Bạn có ăn loại thức ăn nào có trong này không? Nếu có thì đã ăn cái nào?)

Allergies
The foods most commonly causing allergies are milk, wheat, eggs, soya, fish, peanuts, shellfish (including mussels, crab and shrimp).
Bad Breath
The foods which may spoil your breath for days after a meal are onion, garlic, cabbage, curry, alcohol.
Stress
Foods and drinks which strongly stimulate the body can cause stress. These foods are coffee, tea, cola, chocolate, alcohol, refined sugar, white flour, salt, and processed foods such as junk foods and fast foods.
Sleeplessness
There are foods that can help you fall asleep or keep you awake. Foods that stop your sleep are: caffeine containing drinks, alcohol, sugar, fatty or spicy food, food additives (seasonings, artificial colours, flavourings).
Sleepiness
To feel sleepy, eat high-carbohydrate, low protein foods, such as cheese, milk, soya milk, tofu, nuts, honey, almonds, bananas, whole grains, beans, rice, avocados, sesame seeds, sunflower seeds, or papayas.

Hướng dẫn giải:

1. Allergies (Dị ứng)

- On my list: milk, eggs, soya, fish, shrimp, crab (sữa, trứng, đậu nành, cá, tôm, cua)

2. Bad breath (Hơi thở có mùi)

- On my list: onion, garlic (hành tây, tỏi)

3. Stress (Căng thẳng)

- On my list: coffee, tea (cà phê, trà)

4. Sleeplessness (Mất ngủ)

- On my list: spicy food, coffee (đồ ăn cay, cà phê)

5. Sleepiness (Buồn ngủ)

- On my list: beans, banana, milk, honey (hạt đậu, chuối, sữa, mật ong)

Tạm dịch:

Dị ứng

Các loại thực phẩm gây dị ứng nhiều nhất là sữa, lúa mì, trứng, đậu nành, cá, đậu phộng, tôm sú (bao gồm trai, cua và tôm).

Hơi thở có mùi 

Những thực phẩm có thể làm hỏng hơi thở của bạn trong ngày sau bữa ăn là hành tây, tỏi, cải bắp, cà ri, rượu.

Căng thẳng

Thực phẩm và thức uống kích thích mạnh cơ thể có thể gây căng thẳng. Các loại thực phẩm này là cà phê, trà, cola, sôcôla, rượu, đường, muối trắng, muối và các thực phẩm chế biến như đồ ăn vặt và thức ăn nhanh.

Không ngủ được

Có những loại thực phẩm có thể giúp bạn ngủ quên hoặc giữ cho bạn tỉnh táo. Thực phẩm ngưng giấc ngủ là: caffeine có chứa đồ uống, rượu, đường, thức ăn có nhiều chất béo hoặc cay, phụ gia thực phẩm (gia vị, màu nhân tạo, hương vị).

Buồn ngủ

Để cảm thấy buồn ngủ, hãy ăn nhiều carbohydrate, thực phẩm có hàm lượng protein thấp, chẳng hạn như phô mai, sữa, sữa đậu nành, đậu, hạt, mật ong, hạnh nhân, chuối, ngũ cốc nguyên hạt, đậu, gạo, bơ, hạt vừng, hạt hướng dương, hoặc đu đủ.

Task 3. Some people have written in for advice on their diets as they are going to do important things. Work in pairs or groups and write at least one similar inquiry.

(Một vài người đã viết thư đến xin lời khuyên về chế độ ăn uống vì họ sắp làm một số việc quan trọng. Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm và viết ít nhất một lá thư yêu cầu tương tự.)

1. Chuyên gia thân mến 

Tôi có một kì thi quan trọng vào tuần tới và tôi không biết ăn gì hay không ăn gì để cung cấp đủ thức ăn trong suốt kì thi. Tôi sẽ rất vui nếu bạn có thể cho tôi lời khuyên. Cảm ơn.

Scott

2. Chuyên gia thân mến

Tôi có một buổi phỏng vấn việc làm vào vài ngày và tôi hiểu rõ về hơi thở của tôi. Bạn có thể cho tôi ý tưởng về ăn gì và tránh ăn gì không?

Cảm ơn bạn!

Anna

3. Chuyên gia thân mến

Tôi vừa gặp một cô gái hoàn hảo và tôi thích cô ấy rất nhiều. Tôi đã mời cô ấy bữa tối nay và tôi không biết tránh gọi món gì trong dịp này. Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể cho tôi một vài ý tưởng sáng suốt.

Mike

4. Chuyên gia thân mến

Tôi có vấn đề rắc rối với giấc ngủ của tôi vài tháng trước. Tôi luôn nghe được rằng những gì tôi ăn có thể có vài ảnh hưởng đến cơ thể của tôi. Tôi rất kinh ngạc liệu bạn có thể cho tôi lời khuyên nên ăn gì và không nên ăn gì để cỉa thiện tình trạng của tôi.

Jane

Lời giải chi tiết:

Dear Expert,

I have been very stressful for the past few months. I tried to unwind by doing some activities but the stress still hasn't disappreared. I have also heard that what I eat may have some effect on my body. I was wondering if you could advise me what to eat in order to improve my situation.

Min

Tạm dịch:

Kính gửi chuyên gia,

Tôi đã rất căng thẳng vài tháng qua. Tôi đã cố gắng thư giãn bằng cách thực hiện một số hoạt động nhưng vẫn không hết căng thẳng. Tôi cũng có nghe rằng những gì mà tôi ăn có thể tác động đến cơ thể mình. Tôi tự hỏi không biết ông/ bà có thể khuyên tôi ăn những gì để cải thiện tình trạng của tôi.

 Min

Task 4. You are the food specialist and you are working on the newsletter's next edition. Read the reply to Scott's enquiry. Then write your own by responding to one of the other texts from 3 or from your friends'.

(Bạn là một chuyên gia ẩm thực và bạn đang làm việc để sản xuất ấn bản tiếp theo của thư thông báo. Hãy đọc thư hồi đáp cho yêu cầu của Scott. Rồi viết lá thư hồi đáp của chính bạn dành cho 1 trong những lá thư của bài 3 hoặc cho những lá thư của bạn bè.)

Dear Scott,
Taking an important exam is like running a marathon so it is advisable to take good care of things you eat.
On the day before the exam, have high-carbonate foods like pasta as the slow breaking down of the carbonates will provide necessary energy for the next day's event.
Eat a breakfast of mainly proteins (beef, eggs, poultry...) on the day of the exam as the proteins are another quick source of energy.
Drink a lot of water and fruit juice. Avoid caffeine drinks as they may help you feel good at first but there is a side effect that leaves you feel tired and stressful later, dangerously while you are still taking the exam.
Hope you will do your best.
Regards,

Tạm dịch:

Scott thân mến, 

Thi kỳ thi quan trọng cũng giống như một cuộc chạy đua vì vậy nó được khuyến khích để chăm sóc tốt những thứ bạn ăn.

Vào ngày trước khi thi, có các loại thực phẩm có carbonat cao như mì ống vì việc làm chậm cacbonat sẽ cung cấp năng lượng cần thiết cho sự kiện ngày hôm sau.

Ăn một bữa sáng chủ yếu là các protein (thịt bò, trứng, gia cầm ...) vào ngày thi vì các protein này là một nguồn năng lượng nhanh. 

Uống nhiều nước và nước trái cây. Tránh uống cà phê vì nó có thể khiến bạn cảm thấy tốt lúc đầu nhưng có một tác dụng phụ mà bạn cảm thấy mệt mỏi và căng thẳng sau đó, nguy hiểm khi bạn vẫn đang thi.

Hy vọng điều tốt nhất sẽ đến với bạn.

Trân trọng,

Lời giải chi tiết:

Dear Jane,

Sleep is very important to us and one of the secrets to get good sleep is eating right.

There are some foods that can stop your sleep and help you fall asleep.

Try to have dinner earlier in the evening, and avoid heavy, rich foods within two hours of bed. Fatty foods take a lot of work for your stomach to digest and may keep you awake. Also be cautious when it comes to spicy or acidic foods in the evening, as they can cause stomach trouble and heartburn.

Many people think that a nightcap before bed will help them sleep sound, but it’s counter-intuitive. While it may make you fall asleep faster, alcohol reduces your sleep quality, and wakes you up later in the night. To avoid this effect, stay away from alcohol in the hours before bed.

You might be surprised to know that caffeine can cause sleep problems up to ten to twelve hours after drinking it! Consider eliminating caffeine after lunch or cutting back your overall intake.

Avoid drinking too many liquids in the evening. Drinking lots of water, juice, tea, or other fluids may result in frequent bathroom trips throughout the night. If you’re hungry at bedtime, a light snack before bed can help promote sleep. When you pair tryptophan-containing foods with carbohydrates, it may help calm the brain and allow you to sleep better.

Hope you will get a good sleep.

Regards,

Tạm dịch:

Jane thân mến,

Giấc ngủ là rất quan trọng với chúng ta và một trong những bí quyết để có một giấc ngủ ngon là ăn uống đúng cách.

Có một số loại thức ăn có thể làm bạn tỉnh ngủ và giúp bạn dễ ngủ.

Cố gắng ăn tối sớm hơn, và tránh những thức ăn có nhiều chất trong vòng 2 tiếng trước khi ngủ. Đồ ăn nhiều chất béo sẽ khiến dạ dày bạn làm việc cật lực để tiêu hóa và có thể làm bạn tỉnh ngủ. Cũng nên chú ý cả với đồ ăn cay và đồ chua vào buổi tối, vì chúng có thể làm dạ dày bạn gặp vấn đề và ợ chua.

Nhiều người nghĩ rằng một chén rượu trước khi ngủ sẽ giúp họ ngủ ngon, nhưng nó lại phản tác dụng. Trong khi nó có thể làm bạn chìm vào giấc ngủ nhanh hơn, cồn làm giảm chất lượng giấc ngủ, và làm bạn tỉnh dậy lúc nửa đêm. Để tránh ảnh hưởng này, hãy tránh xa đồ uống có cồn trước khi đi ngủ.

Bạn có thể sẽ ngạc nhiên khi biết rằng cà phê có thể gây ra vấn đề với giấc ngủ từ 10 đến 12 tiếng sau khi uống! Cân nhắc không uống cà phê sau bữa trưa hoặc giảm bớt tổng lượng cà phê uống vào.

Tránh uống quá nhiều chất lỏng vào buổi tối. Uống nhiều nước lọc, nước ép, trà, hay chất lỏng khác có thể khiến bạn đi vệ sinh nhiều lần trong đêm. Nếu như bạn đói vào giờ đi ngủ, ăn nhẹ trước khi ngủ có thể giúp bạn ngủ ngon. Khi bạn dùng chung các thực phẩm có chứa tryptophan với carbohydrates, nó có thể giúp làm não thư giãn và cho phép bạn ngủ ngon hơn.

Chúc bạn sẽ có một giấc ngủ ngon.

Thân ái,

Tham khảo loigiaihay.com

Các bài khác:

Copyright @2020 by hocfun.com