HỌC TỐT TIẾNG ANH


Học tốt Tiếng Anh SGK.

Phần mềm rất dễ học và giúp các em học sinh đạt điểm cao môn Tiếng Anh

Đặc biệt, Admin dành tặng các thẻ cào 100K cho các thành viên tích cực

- Hãy tải phần mềm Học tốt Tiếng Anh SGK.

- Link tải App Store: Tiếng Anh SGK

- Link tải Google Play: Tiếng Anh SGK

Unit 7: Cultural Diversity

Đa dạng văn hóa

Looking Back - trang 24

Vocabulary

1. wife /waɪf/   vợ

2. engaged /ɪnˈɡeɪdʒd/(adj)   đính hôn, đính ước

3. reception /rɪˈsepʃn/   tiệc tiếp đón

4. honeymoon /ˈhʌnimuːn/ (n)   tuần trăng mật

5. wedding /ˈwedɪŋ/   đám cưới

6. bridegroom /ˈbraɪdɡruːm/   chú rể

7. best man /bɛst/ /mæn/   phù rể

8. bride /braɪd/ (n)   cô dâu

9. bridesmaid /ˈbraɪdzmeɪd/   phù dâu

10. ceremony /ˈserəməni/    lễ, buổi lễ

Pronunciation

Listen to some sentences and put the mark (') before the stressed syllable in the words below.

(Nghe vài câu và đặt dấu trước âm nhấn trong những từ bên dưới.)

Bài nghe:

1. ex'port (xuất khẩu)2. 'protest (sự phản đối)3. 'contrast (sự tương phản)
4. im’port (nhập khẩu)5. ob'ject (phản đối) 

1. Thanks to globalisation, we can ex'port more products to other countries. 

(Nhờ toàn cầu hóa, chúng tôi có thể xuất khẩu nhiều sản phẩm hơn cho các quốc gia khác.)

2. There was a big ’protest against the war.

(Có một cuộc biểu tình lớn chống lại cuộc chiến tranh.)

3. There is a big 'contrast between the two cultures.

(Có sự tương phản lớn giữa hai nền văn hóa.)

4. Nowadays, Viet Nam doesn’t im'port many oil products from other countries.

(Ngày nay, Việt Nam không thực hiện nhiều sản phẩm dầu từ các nước khác.)

5. People don’t ob'ject to cross-cultural marriages any longer.

(Mọi người không thể chối bỏ cuộc hôn nhân đa văn hóa nữa.)

Vocabulary

Complete the passage with one of the words / phrases from the box.

(Hoàn thành đoạn văn với một trong những cụm từ trong khung.)

Lời giải chi tiết:

1.wife2.get married3.engaged
4.reception5.honeymoon6.wedding
7.bridegroom8.best man9.bride
10.bridemaids  

Jack, a friend of mine, told me a funny story. On the day he met his (1) wife Rose, he asked her out on a date. They began to spend a lot of time together, and gradually they fell in love. One year later, they decided to (2) get married. Jack’s family were very pleased when he introduced his fiancée to them, and Rose’s parents were delighted that their daughter was (3) engaged to such a nice young man. A hotel near the church was booked for the wedding (4) reception and the young couple planned to spend their (5) honeymoon in Hawaii.

On the day of the (6) wedding, all guests arrived at the church. The (7) bridegroom was waiting there, with his eldest brother, who was his (8) best man. Why was Rose so late? He was worried and nearly thought that she had changed her mind. But the (9) bride was also waiting at her house, with her (10) bridesmaids, for the wedding cars to arrive. Actually, her father had booked them for the wrong time. Fortunately, they managed to get to the church in the end and the ceremony took place.

Tạm dịch: 

Jack, một người bạn tôi, kể cho tôi một câu chuyện cười. Vào ngày nọ, anh ấy gặp vợ anh ấy, Rose và mời cô ấy đi hẹn hò. Họ bắt đầu dành nhiều thời gian cho nhau và dần dần yêu nhau. Một năm sau, họ quyết định kết hôn. Gia đình Jack rất hài lòng khi anh ấy giới thiệu vị hôn thê của mình cho họ hàng và ba mẹ Rose cũng vui rằng con gái họ đã đính hôn với một chàng trai trẻ. Một khách sạn gần nhà thờ được đặt cho bữa tiệc đám cưới và cặp đôi trẻ tuổi đã lên kế hoạch hưởng tuần trăng mật ở Hawaii.

Vào ngày đám cưới, tất cả khách đến nhà thờ. Chú rể đợi ở đó với anh trai của anh ấy - người cũng là phụ rể. Tại sao Rose lại trễ? Anh ấy lo lắng và gần như nghĩ rằng cô ấy thay đổi quyết định. Nhưng cô dâu cũng chờ ở nhà cô ấy với những phụ dâu để đón xe cưới đến. Thật ra, cha cô ấy đã đặt sai giờ. May mắn là họ đã xoay sở kịp để đến nhà thờ vào phút cuối cùng và buổi lễ diễn ra. 

Grammar

Task 1. Fill in the gaps with the correct form of the adjective in brackets. Add any other words if necessary.

(Điền vào chỗ trống với hình thức đúng của tính từ trong ngoặc đơn. Thêm bất kỳ từ nào nếu cần.)

Lời giải chi tiết:

1. harder; easier2. more dangerous3. the most famous
4. more polluted5. the most delicious 

1. Is life much harder or easier for teenagers now than it was in the past?

(Cuộc sống có dễ hơn hay khó khăn hơn cho thanh niên ngày nay so với trước đây)

2. Life is more dangerous today than it was 100 years ago.

(Cuộc sống ngày nay nguy hiểm hơn 100 năm trước)

3. Pho is the most famous dish in Viet Nam.

(Phở là món ăn nổi tiếng nhất ở Việt Nam)

4. Cities are a lot more polluted than they were in the past.

(Các thành phố hiện nay bị ô nhiễm nhiều hơn so với trước đây)

5. It was the most delicious food I haveever eaten.

(Nó là món ăn ngon nhất tôi từng được ăn)

Task 2. Correct the sentences, adding articles where necessary.

(Sửa các câu, thêm mạo từ nếu cần.)

Lời giải chi tiết:

1. We are having great time in Ha Noi.

=> We are having a great time in Ha Noi.

(Chúng tôi đang có một khoảng thời gian vui vẻ ở Hà Nội.)

2. Let's go to Nha Trang for week next summer.

=> Let’s go to Nha Trang for a week next summer.

(Chúng ta hãy đi Nha Trang trong vòng 1 tuần vào mùa hè tới.)

3. Where's money I gave you on first of this month?

=> Where’s the money I gave you on the first of this month?

(Tiền mà tôi đưa bạn hồi đầu tháng đâu rồi?)

4. For my birthday, I got book, DVD and latest CD by my favourite band.

=> For my birthday, I got a book, a DVD and the latest CD by my favourite band.

(Vào ngày sinh nhật của mình, tôi có được một quyển sách, một DVD và một CD mới nhất của ban nhạc tôi yêu thích.)

5. On the radio, I heard song that I really liked.

=> On the radio I heard a/the song that I really liked.

(Trên radio, tôi nghe được bài hát mà tôi đã thật sự thích)

Tham khảo loigiaihay.com

Các bài khác:

Copyright @2020 by hocfun.com