HỌC TỐT TIẾNG ANH


Học tốt Tiếng Anh SGK.

Phần mềm rất dễ học và giúp các em học sinh đạt điểm cao môn Tiếng Anh

Đặc biệt, Admin dành tặng các thẻ cào 100K cho các thành viên tích cực

- Hãy tải phần mềm Học tốt Tiếng Anh SGK.

- Link tải App Store: Tiếng Anh SGK

- Link tải Google Play: Tiếng Anh SGK

Unit 8: New Ways To Learn

Những cách học mới

Getting Started - trang 26

Vocabulary

1. personal /ˈpɜːsənl/ (adj)   cá nhân

2. electronic /ɪˌlekˈtrɒnɪk/   điện tử

3. device /dɪˈvaɪs/ (n)   thiết bị

4. smartphone /ˈsmɑːtfəʊn/ (n)   điện thoại thông minh

5. tablet /ˈtæblət/ (n)   máy tính bảng

6. definitely /ˈdefɪnətli/(adv)   chắc chắn rồi

7. record /ˈrekɔːd/ (v)   ghi âm

8. tool /tuːl/ (n)   công cụ

9. information/ˌɪnfəˈmeɪʃn/ (n)   thông tin

10. access /ˈækses/ (v)   truy cập

11. assignment /əˈsaɪnmənt/ (n)   bài tập về nhà

12. mobile /ˈməʊbaɪl/ (adh)     di động, có thể mang đi

Task 1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

Bài nghe:

Learning with personal electronic devices.

Hung: I'm preparing for a class discussion on personal electronic devices. Do you think smartphones, laptops and tablets are useful for learning?

Phong: Definitely. They're the modern devices that have changed the way we learn.  

Hung: Oh, yeah? I think people use smartphones mostly for communication.

Phong: Sure, but smartphones can also be used to take photos or record students’ work, which can be later shared with the class.

Hung: That's true. How about laptops?

Phong: Oh, they're excellent learning tools, too. You can store information, take notes, write essays and do calculations.

Lam: You can also access the Internet, download programmes, and information that can help you understand the material and widen your knowledge.

Phong: Right. My laptop, which is a present from my parents, is very useful. I use it for assignments and projects, and for studying English.

Hung: I see. How about tablets?

Phong: Well, a tablet or a tablet computer is a kind of mobile computer and...

Lam: ... it can be used to take notes with a digital pen on a touch screen. A tablet is also perfect for people whose work is to draw and write.

Phong: Yes. I agree. A tablet with WiFi has Internet access and is a great tool for looking up information.

Hung: Amazing! No wonder that so many people are using these devices.

Tạm dịch:

Học với thiết bị điện tử cá nhân

Hùng: Mình đang chuẩn bị một bài thảo luận trên lớp về thiết bị điện tử cá nhân Bạn có nghĩ rằng điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng hữu ích cho việc học không?

Phong: Chính xác. Chúng là những thiết bị hiện đại mà đã thay đổi cách chúng ta học.

Hùng: Ồ, tuyệt? Mình nghĩ người ta sử dụng điện thoại thông minh hầu như để trò chuyện.

Phong: Đúng vậy, nhưng điện thoại thông minh cũng có thể được sử dụng để chụp hình hay ghi âm bài học của học sinh, mà sau đó có thể đem chia sẻ cho lớp.

Hùng: Thật vậy. Còn máy tính xách tay thì sao?

Phong: Ô, chúng cũng là một công cụ học tập xuất sắc. Bạn có thể lưu trữ thông tin, ghi chú, viết tiểu luận và tính toán.

Lâm: Bạn có thể truy cập Internet, tải những chương trình và thông tin mà có thể giúp bạn hiểu bài và mở rộng kiến thức của bạn.

Phong: Đúng vậy. Máy tính xách tay của mình, là món quà từ ba mẹ mình, rất hữu ích. Mình sử dụng nó để làm bài và dự án bài học và để học tiếng Anh.

Hùng: Mình hiểu rồi. Còn về máy tính bảng?

Phong: À, một máy tính bảng là một loại máy tính di động và...

Lâm: Nó có thể được dùng để ghi chú với bút số trên màn hình cảm ứng. Một máy tính bảng cũng hoàn hảo cho người mà công việc của họ là viết và vẽ.

Phong: Đúng vậy. Một máy tính bảng với Wifi truy cập Internet và là một công cụ hay để tra cứu thông tin.

Hùng: Thật tuyệt! Không còn nghi ngờ gì khi nhiều người đang sử dụng những thiết bị này.

Task 2. Read the conversation again and check if the following statements are true (T), false (F) or not given (NG).

(Đọc bài đàm thoại lần nữa và kiếm tra thử những câu sau đúng (T), sai (F) hoặc không được cho (NG).)

Lời giải chi tiết:

1. F2. F3. NG
4. T5. F6. T

1.F Smartphones, laptops and tablets are the modern devices that have changed the way we think.

(Điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng là những thiết bị hiện đại đã thay đổi cách chung ta suy nghĩ)

Thông tin: Smartphones, laptops and tablets the modern devices that have changed the way we learn.

(Điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng là những thiết bị hiện đại đã thay đổi cách chung ta học)

2.F According to Phong, students use smartphones to record their phone calls, which they later share with the class.

(Theo Phong, học sinh sử dụng điện thoại thông minh để ghi âm cuộc gọi sau đó chia sẻ với cả lớp)

Thông tin: Smartphones can also be used to take photos or record students' work, which can be later shared with the class.

(Điện thoại thông minh có thể được sử dụng để chụp ảnh hoặc ghi âm bài tập để sau đó chia sẻ trước lớp)

3.NG Phong says that people also use desktops the way they use laptops.

(Phong nói rằng mọi người dùng máy tính bàn như cách họ dùng máy tính xách tay

4.T Programmes and material downloaded from the Internet can help people widen their knowledge.

(Các chương trình và dữ liệu được tải về từ mạng có thể giúp mọi người mở mang kiến thức)

5.F According to Lam, a tablet is a kind of mobile computer that can be used to take notes with a normal pen on a touch screen.

(Theo Lâm, một chiếc máy tính bảng là một loại điện thoại kiêm máy tính có thể được sử dụng để ghi chú trên màn hình cảm ứng bằng một chiếc bút bình thường)

Thông tin: It can be used to take notes with a digital pen on a touch screen

(Nó có thể được sử dụng để ghi chú trên màn hình cảm ứng bằng một chiếc bút kỹ thuật số)

6.T Phong thinks a tablet with WiFI is a great tool for looking up information.

(Phong nghĩ rằng một chiếc máy tính bản có Wifi là một công cụ tuyệt vời để tìm kiếm thông tin)

Task 3. Find the adjectives which describe the devices used as learning tools and write them down. Discuss each word's meaning with your partner.

(Tìm những tính từ mà miêu tả những thiết bị như công cụ học tập và viết chúng ra. Thảo luận ý nghĩa mỗi từ với bạn em.)

Lời giải chi tiết:

-   personal: your own (cá nhân: của riêng bạn)

-   electronic: having many small parts that control and direct a small electric current (điện tử: có nhiều bộ phận nhỏ điều khiển và điều khiển dòng điện nhỏ)

-   modern: of or relating to the present time or recent times (hiện đại: hoặc liên quan đến thời điểm hiện tại hoặc thời gian gần đây)

-   excellent: exceptionally good (xuất sắc: đặc biệt tốt)

-   useful: being of practical use (hữu ích: sử dụng thực tế)

-   mobile: able to be moved easily (di động: có thể di chuyển dễ dàng)

-   digital: showing information by using figures (kỹ thuật số: hiển thị thông tin bằng cách sử dụng số liệu)

-   perfect: being complete and without weaknesses (hoàn hảo: hoàn thiện và không có điểm yếu)

-   great: superior in quality or degree (tuyệt vời: vượt trội về chất lượng hoặc mức độ)

Task 4. Read the conversation again and answer the following questions.

(Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.)

Lời giải chi tiết:

1. What personal electronic devices are the speakers talking about?

(Họ nói về những thiết bị điện tử nào?)

=> They are talking about smartphones, laptops and tablet computers.

(Họ đang nói về điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng.)

2. What have these devices changed?

(Những thiết bị này đã thay đổi điều gì?)

=> They have changed the way we learn.

(Chúng đã thay đổi cách chúng ta học.)

3. How do students use their smartphones for other things besides calls?

(Học sinh sử dụng điện thoại di động như thế nào ngoài việc gọi điện?)

=>  They use them to take photos or record their work, which can be shared later with class.

(Họ sử dụng chúng để chụp hình hay ghi âm bài của mình, mà sau đó có thể đen chia sẻ cho lớp.)

4. Why are laptops excellent learning tools?

(Tại sao máy tính xách tay lại là một công cụ học tập hữu ích?)

=> Because they can be used to store information, take notes, write essays and or calculations.

(Bởi vì chúng có thể được dùng để lưu trữ thông tin, ghi chú, viết tiểu luận và tính toán.)

5. What does Phong do on his laptop?

(Phong làm gì trên máy tính của mình?)

=> He does his assignments, projects and studies English.

( Anh ấy làm bài tập, dự án và học tiếng Anh.)

Tham khảo loigiaihay.com

Các bài khác:

Copyright @2020 by hocfun.com