HỌC TỐT TIẾNG ANH


Học tốt Tiếng Anh SGK.

Phần mềm rất dễ học và giúp các em học sinh đạt điểm cao môn Tiếng Anh

Đặc biệt, Admin dành tặng các thẻ cào 100K cho các thành viên tích cực

- Hãy tải phần mềm Học tốt Tiếng Anh SGK.

- Link tải App Store: Tiếng Anh SGK

- Link tải Google Play: Tiếng Anh SGK

Unit 2: My home

Ngôi nhà của tôi

Communication

Vocabulary 

1. country /ˈkʌntri/   nông thôn, miền quê

2. bathroom /ˈbɑːθruːm/   phòng bếp

3. bedroom /ˈbedruːm/   phòng ngủ

4. living room /ˈlɪv.ɪŋ ˌruːm/   phòng khách

5. dining room /ˈdaɪnɪŋ/ /ruːm/   phòng ăn

6. plant (v) /plɑːnt/   trồng cây

7. paint /peɪnt/   sơn

8. decorate /ˈdekəreɪt/   trang trí

9. aquarium /əˈkweəriəm/   bể cá

10. single /ˈsɪŋɡl/   đơn,lẻ

Task 1. Mi tells Nick about her grandparents' country house. Look at the pictures of her grandparents's house and complete the sentences. 

(Mi nói vói Nick vể ngôi nhà ở miển quê của ông bà cô ấy. Hãy nhìn vào những bức hình về ngôi nhà của ông bà cô ấy và hoàn thành các câu.)

Tiếng Anh 6 mới | Soạn Tiếng Anh 6 mới

Phương pháp giải:

there are + N (số nhiều)  

there is + N (số ít)

Lời giải chi tiết:

1. country2. are3. is4. are
5. on6. next to7. on8. is

1. My grandparents live in a country house in Nam Dinh.

(Ông bà tôi sống trong một ngôi nhà ở miền quê ở tỉnh Nam Định.)

2. There are four rooms in the house and a big garden.

(Có 4 căn phòng trong nhà và một khu vườn rộng.)

3. I like the living room. There is a big window in this room.

(Tôi thích phòng khách. Có một cửa sổ lớn trong phòng này.)

4. There are four chairs and a table in the middle of the room.

(Có 4 cái ghế và một cái bàn ở giữa phòng.)

5. There are two family photos on the wall.

(Có hai bức ảnh gia đình ở trên tường.)   

6. There is a small fridge next to the cupboard.

(Có một tủ lạnh nhỏ gần tủ ly.)

7. A television is on the cupboard.

(Một ti vi trên tủ ly.)

8. There is also a ceiling fan.

 (Cũng có một quạt trần.)

Task 2. Student A looks at the pictures of Nick's house on this page. Student B looks at the pictures of Mi's house on page 25. Find the differences between the two houses. 

(Học sinh A nhìn vào những bức hình về nhà Nick ở trang 21. Học sinh B nhìn vào những bức hình về nhà Mi ở trang 25. Tìm điểm khác nhau giữa hai ngôi nhà.)

Lời giải chi tiết:

A: There are two bathrooms in Mi’s house.

Are there two bathrooms in Nick’s house?

B: There is only one bathroom in Nick’s house.

A: There are 5 pictures in Nick’s living room.

Are there 5 pictures in Mi’s living room?

B: There are 2 pictures in Mi’s living room.

A: There is one chair and one table in Nick’s living room.

Are there one chair and one table in Mi’s living room?

B: There is one sofa in Mi’s living room.

A: There is a clock in Nick’s bedroom. Is there a clock in Mi’s bedroom?

There isn’t a clock in Mi’s bedroom. 

Tạm dịch:

A: Có hai phòng tắm trong nhà của Mi.

Có hai phòng tắm trong nhà Nick không?

B: Chỉ có một phòng tắm trong nhà Nick.

A: Có 5 bức ảnh trong phòng khách của Nick.

Có 5 bức ảnh trong phòng khách của Mi không?

B: Có 2 bức ảnh trong phòng khách của Mi.

A: Có một cái ghế và một cái bàn trong phòng khách của Nick.

Có một cái ghế và một cái bàn trong phòng khách của Mi không?

B: Có một chiếc ghế sofa trong phòng khách của Mi.

A: Có một chiếc đồng hồ trong phòng ngủ của Nick. Có đồng hồ trong phòng ngủ của Mi không?

Không có đồng hồ trong phòng ngủ của Mi.

Task 3. Draw a simple plan of your house. Tell your partner about your house. 

(Vẽ một phác thảo đơn giản cho ngôi nhà của em. Nói cho người bạn nghe vể ngôi nhà của em.)

Tiếng Anh 6 mới | Soạn Tiếng Anh 6 mới

Gợi ý:

My dream house is a large house with a swimming pool outdoor. There are 6 big rooms in my house such as living room, bathroom, dining room, my room and my parent’s room. There will have many green trees and flowers planted surrounded my garden. And one more special thing is that my house will be painted by blue colour and it will be decorated such as a small aquarium.

Tạm dịch:

Ngôi nhà mơ ước của mình là một ngôi nhà rộng lớn với một chiếc hồ bơi ở ngoài trời. Sẽ có 6 căn phòng rộng rãi : phòng khách, phòng tắm, phòng ăn , phòng bếp , phòng của mình và phòng của bố mẹ mình nữa. Ở nhà mình sẽ có rất nhiều cây xanh và hoa được trồng xung quanh vườn nhà mình . Một điều đặc biệt nữa là nhà mình sẽ được sơn một lớp sơn màu xanh dương và sẽ được trang trí như một bể cá nhỏ.

Task 4. Describe your friend's house to the class 

(Miêu tả nhà của bạn em cho lớp nghe.)

Lời giải chi tiết:

Last week, I visited my new friend's house. It is a big house in the centre of our city. There are three floors in her house. On the first floor, there is a living room and a kitchen. In the living room, there is a big sofa and, some armchairs and a small chest of drawers. Some pictures are decorated on the wall. Behind the living room is the kitchen. There is a big fridge, and an oven and a microwave. In her bedroom, there is a big single bed with princess style and a bedside table with a lamp on it. On the top floor, there is a bedroom, a bathroom and a washing room. In the bathroom, there is a bath and a shower, a basin and a toilet. In the washing room there is a washing machine and a tumble drier.

 Tạm dịch:

Tuần trước, tôi đã đến thăm nhà của người bạn mới của tôi. Đó là một ngôi nhà lớn ở trung tâm thành phố của chúng tôi. Có ba tầng trong nhà cô ấy. Trên tầng đầu tiên có một phòng khách và một nhà bếp. Trong phòng khách có một chiếc ghế sofa lớn và một số ghế bành và một ngăn kéo nhỏ. Một số hình ảnh được trang trí trên tường. Phía sau phòng khách là bếp. Có một tủ lạnh lớn, lò nướng và lò vi sóng. Trong phòng ngủ của cô, có một chiếc giường đơn lớn với phong cách công chúa và một chiếc bàn cạnh giường ngủ có đèn. Trên tầng cao nhất, có phòng ngủ, phòng tắm và phòng giặt. Trong phòng tắm có bồn tắm và vòi hoa sen, bồn rửa và nhà vệ sinh. Trong phòng giặt có máy giặt và máy sấy quần áo.

Các bài khác:

Copyright @2020 by hocfun.com