HỌC TỐT TIẾNG ANH


Học tốt Tiếng Anh SGK.

Phần mềm rất dễ học và giúp các em học sinh đạt điểm cao môn Tiếng Anh

Đặc biệt, Admin dành tặng các thẻ cào 100K cho các thành viên tích cực

- Hãy tải phần mềm Học tốt Tiếng Anh SGK.

- Link tải App Store: Tiếng Anh SGK

- Link tải Google Play: Tiếng Anh SGK

Unit 8: Sports and games

Thể thao và trò chơi

Communication - trang 21

Vocabulary 

- football match: trận bóng

- How long: dài bao nhiêu (khoảng cách)

-  ring (n): sàn đấu có quây xung quanh

- achievements (n): thành tựu

- sportsperson: vận động viên thể thao

- play well: chơi giỏi 

Task 1. Sports quiz. Work in pairs. Do the quiz.

(Câu đố thể thao. Làm việc theo cặp. Giải câu đố.)

Tiếng Anh 6 mới

Hướng dẫn giải:

1. There are usually 22 players (11 on each side).

Tạm dịch:  Có bao nhiêu người chơi trong một trận bóng đá?

Thường có 22 cầu thủ (11 cầu thủ cho mỗi bên).

2. It normally lasts 90 minutes (divided into two halves).

Tạm dịch:  Một trận bóng đá kéo dài bao lâu?

Một trận đấu kéo dài 90 phút (chia làm hai hiệp).

3. The Olympic Games are held every four years.

Tạm dịch:  Thế vận hội được tổ chức bao lâu một lần?

Thế vận hội được tổ chức 4 năm 1 lần.

4. No, there weren’t Olympic Games in 2011.

Tạm dịch:  Có Thế vận hội năm 2011 không?

Không, không có Thế vận hội vào năm 2011.

5. A marathon is 42.195kms

Tạm dịch:  Một cuộc thi chạy maraton dài bao nhiêu?

Cuộc thi maraton dài 42,195km. (hơn 42 km)

6. The first Olympic Games were held in Ancient Greece in 776 BC.

Tạm dịch:  Thế vận hội đầu tiên được tổ chức ở đâu?

Thế vận hội đầu tiên được tổ chức tại Hy Lạp Cổ đại vào năm 776 trước Công nguyên.

7. Boxing.

Tạm dịch: Môn thể thao nào diễn ra trong một sàn đấu?

Boxing.

Task 2. In pairs, interview your partner using the following questions. Ask for more information.

(Làm việc theo cặp, phỏng vấn bạn của em, sử dụng những câu hỏỉ sau. Hỏi thêm thông tin.)

Tiếng Anh 6 mới

Hướng dẫn giải:

1. Badminton. 

Tạm dịch:  Môn thể thao / trò chơi mà bạn chơi trong thời gian rảnh? - Cầu lông.

2. Chess, football .

Tạm dịch:  Bạn chơi môn thể thao / trò chơi nào ở trường? - Đánh cờ, bóng đá

3. Tennis , football .

Tạm dịch:  Bạn thích xem môn thể thao / trò chơi nào trên ti vi? - Quần vợt, bóng đá.

4. No, I don’t./ Yes, I would.

Tạm dịch:  Bạn có nghĩ bạn cân đối không? Bạn có muốn cân đối thêm không? - Không, tôi không nghĩ thế. / Vâng tôi muốn.

5. Badminton 

Tạm dịch: Có môn thể thao nào bạn muốn chơi thật giỏi không? - Cầu lông

6. Roger Federer, Oliver Kanz, Nguyen Tien Minh.

Tạm dịch: Bạn có thể nêu tên 3 người chơi thể thao nổi tiếng không?

Roger Federer, Oliver Kanz, Nguyễn Tiến Minh.

Task 3. Think of a sportsman/sportswoman you like Draw a picture of him/her below. Talk about him/her with a partner. Use the following cues:

(Nghĩ vể một vận động viên nam / nữ mà em thích. Vẽ một bức hình về anh ấy/cô ây bên dưới. Nói về cô ấy / anh ấy với bạn học. Sử dụng gợi ý sau:)

his/her name (Tên)

the sport he/she plays (môn thể thao mà người đó chơi)

his/her past achievements (Những thành tựu trong quá khứ

why you like him/her? (Tại sao bạn lại thích họ)

Hướng dẫn giải:

-   Nguyen Tien Minh

-   badminton 

-   top ten of the world 

-   Because he plays well; he is patient, hard working and modest. 

Tạm dịch:

-   Tên cô ấy / anh ấy: Nguyễn Tiến Minh

-   Môn thể thao anh ấy / cô ấy chơi: cầu lông

-   Thành tựu trong quá khứ: nằm trong 10 vận động viên hàng đầu thế giới

-   Tại sao bạn thích?: Vì anh ấy chơi hay, anh ấy kiên nhẫn, chăm chỉ và khiêm tốn. 

Tham khảo loigiaihay.com

Các bài khác:

Copyright @2020 by hocfun.com