Học tốt Tiếng Anh SGK.
Phần mềm rất dễ học và giúp các em học sinh đạt điểm cao môn Tiếng Anh
Đặc biệt, Admin dành tặng các thẻ cào 100K cho các thành viên tích cực
- Hãy tải phần mềm Học tốt Tiếng Anh SGK.
- Link tải App Store: Tiếng Anh SGK
- Link tải Google Play: Tiếng Anh SGKUnit 9: Preserving The Environment
Bảo vệ môi trường
Getting Started - trang 38
Vocabulary
1. practical advice /ˈpræktɪkəl ədˈvaɪs/ lời khuyên thực tế
2. preservation /ˌprezəˈveɪʃn/(n) sự bảo tồn, duy trì
3. suitable /ˈsuːtəbl/(adj) phù hợp
4. environmental impact /ɪnˌvaɪərənˈmɛntl ˈɪmpækt/ tác động môi trường
6. deforestation /ˌdiːˌfɒrɪˈsteɪʃn/ (n) sự phá rừng
7. fossil fuel /ˈfɒsl fjʊəl/ nhiên liệu hóa thạch
8. depletion /dɪˈpliːʃn/(n) sự suy yếu, cạn kiệt
9. greenhouse effect /ˈgriːnhaʊs ɪˈfɛkt/ hiệu ứng nhà kính
10. polar ice melting /ˈpəʊlə(r)aɪsˈmeltɪŋ/ sự tan băng ở địa cực
Environmental impacts (Tác động môi trường)
Task 1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Tạm dịch:
Ba Nam: Con đang làm gì vậy Nam?
Nam: Con đang viết bài cho tờ báo của trường.
Ba Nam: Con đang viết gì vậy?
Nam: À, người biên tập yêu cầu con viết một lá thư đưa ra lời khuyên thực tế về việc bảo tồn môi trường. Cho đến giờ, con chưa có ý tưởng nào cả!
Ba Nam: Con đã sử dụng công cụ tìm kiếm trên Web để tìm thông tin chưa?
Nam: Dạ, rồi ạ. Tuy nhiên, thật rối khi con có quá nhiều kết quả và những trang Web về môi trường.
Ba Nam: À, đọc nhanh tất cả chúng để lấy ý và chọn ra ý nào phù hợp nhất cho chủ đề
Nam: Nhân tiện thì, “tác động môi trường” là gì vậy ba?
Ba Nam: À... nó có nghĩa là ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường. À, con có thể kiểm tra ý nghĩa bằng cách sử dụng từ điển.
Nam: Con sẽ làm ngay... Ô, đúng rồi, ba nói đúng.
Ba Nam: Nhưng tại sao con lại quan tâm đến những tác động về môi trường?
Nam: À, con nghĩ nếu chúng ta có thể thấy những tác động môi trường, chúng ta sẽ biết được cách bảo vệ môi trường khỏi những mối nguy hại như phá rừng, ô nhiễm, việc ấm lên của trái đất và sự cạn kiệt của nhiên liệu hóa thạch.
Ba Nam: Đúng vậy! Ô nhiễm không khí, hiệu ứng nhà kính và việc ấm dần của trái đất gây tác động tiêu cực lên môi trường. Kết quả là, băng ở cực đang tan chảy và mực nước biển đang tăng. Con cần tập trung vào chủ đề của con.
Nam: Ba, cảm ơn ba đã giúp con!
Ba Nam: Được rồi. Chúc con may mắn!
Task 2. Label the photos with the words and phrases from the box. Then use a dictionary to check their meaning.
(Đặt tên hình ảnh với những từ và cụm từ trong khung. Sau đó sử dụng một từ điển để kiểm tra ý nghĩa của chúng.)
Lời giải chi tiết:
a. greenhouse effect: hiệu ứng nhà kính
b. pollution: ô nhiễm
c. deforestation : phá rừng
d. polar ice melting: tan băng cực
e. fossil fuels: nhiên liệu hóa thạch
Task 3. Read the conversation between Nam and his father again. Ask and answer the following questions.
(Đọc bài đàm thoại giữa Nam và ba anh ấy lần nữa. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau.)
Lời giải chi tiết:
1. What is Nam doing for the school newsletter?
(Nam đang làm gì cho tờ báo trường?)
=> He is writing a letter for the school newsletter.
(Anh ấy đang viết một lá thư cho tờ báo trường.)
2. What did the editor ask Nam to write about?
(Người biên tập yêu cầu Nam viết về cái gì?)
=> The editor asked Nam to write some advice on environmental preservation.
(Người biên tập yêu cầu Nam viết về những lời khuyên về bảo tồn môi trường.)
3. What does 'environmental impact ' mean?
(“Tác động môi trường” có nghĩa là gì?)
=> It means the negative influence or effect on the environment.
(Nó có nghĩa là ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường.)
4. Why is Nam interested in environmental impacts?
(Tại sao Nam lại quan tâm đến những tác động môi trường?)
=> Because he thinks if we can see impacts on the natural environment, we will know how to protect it.
(Bởi vì cậu ấy nghĩ nếu chúng ta có thể thấy được những tác động lên môi trường tự nhiên, chúng ta sẽ biết được cách để bảo vệ môi trường.)
5. Name the threats to the environment mentioned in the conversation.
(Kể tên những mối nguy hại đến môi trường được đề cập trong bài đàm thoại)
=> They are deforestation, pollution, global warming, fuel depletion, polar ice melting and the rise of sea levels.
(Chúng là nạn phá rừng, ô nhiễm, nóng lên toàn cầu, cạn kiệt nhiên liệu, tan băng và mực nước biển dâng lên.)
6. What is the biggest threat to the environment in your neighbourhood?
(Mối nguy hại lớn nhất đến môi trường ở chỗ bạn là gì)
=> The biggest threat to the environment in my neighbourhood is pollution
(Mối nguy hại lớn nhất đến môi trường ở chỗ tôi là ô nhiễm)
Tham khảo loigiaihay.com
Các bài khác:
Unit 9: Preserving The Environment - Bảo vệ môi trường
Copyright @2020 by hocfun.com