Học tốt Tiếng Anh SGK.
Phần mềm rất dễ học và giúp các em học sinh đạt điểm cao môn Tiếng Anh
Đặc biệt, Admin dành tặng các thẻ cào 100K cho các thành viên tích cực
- Hãy tải phần mềm Học tốt Tiếng Anh SGK.
- Link tải App Store: Tiếng Anh SGK
- Link tải Google Play: Tiếng Anh SGKReview 1 (Units 1-2-3)
Language - trang 42
Task 1. Use the correct form of the words in the box to complete the sentences.
(Sử dụng các hình thức đúng của các từ trong khung để hoàn thành câu.)
Lời giải chi tiết:
1. preservation | 2. distinguished | 3. respectable/respected |
4. urbanisation | 5. disposal | 6. industrialisation |
1. The preservation of natural resources is essential in today's economic and technological development.
(Việc bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế và công nghệ hiện nay.)
- preservation: sự bảo tồn
2. Ladies and gentlemen, may I introduce ours distinguished guest?
(Thưa quý vị, tôi có thể giới thiệu khách mời đặc biệt của chúng ta không?)
- distinguished (adj): đặc biệt
3. The principal of our school is a highly respectable/respected man.
(Hiệu trưởng của trường chúng tôi là một người đàn ông đáng kính trọng / tôn trọng.)
- respectable/respected: đáng kính trọng
4. Rapid urbanisation may lead to a shortage of livable housing, traffic congestion, and air pollution in urban areas.
(Đô thị hóa nhanh chóng có thể dẫn đến tình trạng thiếu nhà ở, tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm không khí ở khu vực thành thị.)
- urbanisation (n): đô thị hóa
5. Proper disposal of harmful chemicals can prevent air and water pollution.
(Xử lý đúng cách các hóa chất độc hại có thể ngăn ngừa sự ô nhiễm không khí và nước.)
- disposal (n): xử lý
6. The government has proposed new measures to boost industrialisation in the country.
(Chính phủ đã đề xuất các biện pháp mới để thúc đẩy công nghiệp hóa tại quốc gia.)
industrialisation (n): công nghiệp hóa
Task 2. Match the words on the left with the words on the right to form compound adjectives. Then use them to complete the sentences.
(Nối các từ trên trái với những từ ở bên phải để tạo thành tính từ ghép. Sau đó sử dụng chúng để hoàn thành câu.)
Lời giải chi tiết:
1. thought-provoking | 2. off-peak | 3. well-planned |
4. long-term | 5. worldwide |
1. The speaker’s thought-provoking presentation led to an interesting debate on urbanisation and sustainable development.
(Bài thuyết trình kích thích tư duy của người thuyết trình đã dẫn tới một cuộc tranh luận thú vị về đô thị hóa và phát triển bền vững.)
2. We’ll pay less if we use off-peak electricity.
(Chúng ta sẽ trả ít tiền hơn nếu sử dụng điện ngoài giờ cao điểm.)
3. My parents prefer living in a place with a well-planned infrastructure and plenty of green space.
(Cha mẹ tôi thích sống ở một nơi có cơ sở hạ tầng được quy hoạch cơ sở hạ tầng và có nhiều không gian xanh.)
4. If we can keep track of our carbon footprint, our green lifestyle will have long-term environmental benefi ts.
(Nếu chúng ta có thể theo dõi lượng carbon của mình, cuộc sống xah của chúng ta sẽ có những lợi ích lâu dài từ môi trường.)
5. The story of Larry Stewart has attracted worldwide attention.
(Câu chuyện của Larry Stewart đã thu hút sự chú ý trên toàn thế giới.)
Task 3. Listen and write the correct words in the blanks. Then practise reading the sentences.
(Nghe và viết các từ đúng vào chỗ trống. Sau đó, thực hành đọc các câu.)
Lời giải chi tiết:
1. their, They're | 2. council, counsel | 3. Where, wear |
4. made, maid | 5. red, read |
1. My friends have done their homework. They’re in the playground. Let’s go and ask them for help.
(Những người bạn của tôi đã làm xong bài tập về nhà của họ. Họ đang ở sân chơi. Hãy đến và nhờ sự giúp đỡ của họ.)
2. The local council rejected the counsel of the environmental group.
(Hội đồng địa phương bác bỏ lời khuyên của nhóm môi trường.)
3. Where is the dress I bought yesterday? I’d like to wear it to the party tonight.
(Bộ váy hôm qua tôi đã mua ở đâu? Tôi muốn mặc nó tới bữa tiệc tối nay.)
4. He wanted his bed made every day, so he decided to hire a maid.
(Anh ấy muốn hàng ngày làm chiếc giường của mình, vì vậy anh ấy quyết định thuê một người giúp việc.)
5. I used a red ribbon to mark the pages I read.
(Tôi sử dụng một ruy băng màu đỏ để đánh dấu trang tôi đọc.)
Task 4. Complete the sentences, using the correct form of the verbs in the box.
(Hoàn thành các câu, sử dụng hình thức đúng của động từ trong khung.)
Phương pháp giải:
Một số cấu trúc: insist/ recommend/suggest/be essential/ be desirable that S + (should) V-infi
Lời giải chi tiết:
1. (should) join | 2. (should) complete | 3. (should) come |
4. (should) offer | 5. (should) be provided |
1. Our class monitor Manh Tung insisted that everyone join/ should join the three-day tour of Sa Pa.
(Chủ nhiệm lớp học của chúng tôi, thầy Tùng nhấn mạnh rằng tất cả mọi người sẽ tham gia vào chuyến tham quan Sa Pa 3 ngày.)
2. It is recommended that students complete/ should complete their research on urbanisation before they start the class project.
(Khuyến khích học sinh hoàn toàn tìm hiểu về đô thị hóa trước khi họ bắt đầu môn học.)
3. My parents suggested that my elder brother come/ should come back to my home village after graduating from university to help the community.
(Bố mẹ tôi khuyên anh trai tôi nên trở về quê sau khi tốt nghiệp đại học để giúp đỡ cộng đồng.)
4. It is essential that cities offer/ should offer access to facilities that many rural areas cannot provide.
(Điều cần thiết là các thành phố đề nghi tiếp cận các cơ sở mà nhiều vùng nông thôn không cung cấp được.)
5. It is desirable that villagers be provided/ should be provided with better services, education and job opportunities.
(Đó là mong muốn của người dân trong làng được cung cấp dịch vụ, giáo dục và cơ hội việc làm tốt hơn.)
Task 5. Put the verbs in brackets in the past simple or past continuous.
(Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
Phương pháp giải:
- Khi kể về 1 sự kiện xảy ra và kết thúc trong quá khứ => quá khứ đơn
- Khi 1 hành động đang diễn ra thì có 1 hành động khác xen ngang: sử dụng quá khứ tiếp diễn, quá khứ đơn.
Lời giải chi tiết:
1. was walking | 2. saw | 3. was standing |
4. came | 5. realised | 6. stopped |
7. helped | 8. led | 9. met |
10. was waiting | 11. said | 12. was worrying |
13. wondered |
I was walking home from school one day when I saw an elderly woman. She was standing on the curb of the pavement, nervously looking up and down the heavy traffic in the street. When I finally came to where she was standing, I realised that she was blind. I stopped, helped her cross the road and led her to her home. Later on, I met my mother, who was waiting for me at the gate. She said she was worrying about me and wondered why I was so late.
Tạm dịch:
Một ngày, tôi đang đi bộ từ trường về nhà thì tôi nhìn thấy một phụ nữ lớn tuổi. Bà đang đứng trên lề đường lo lắng nhìn lên và nhìn xuống giao thông đông đúc trên đường. Cuối cùng khi tôi đến chỗ bà đang đứng, tôi nhận ra rằng bà bị mù. Tôi đã dừng lại, giúp bà qua đường và đưa bà về nhà. Sau đó, tôi gặp mẹ tôi, mẹ đang đợi tôi ở cửa. Mẹ nói mẹ đang lo lắng cho tôi và tự hỏi vì sao tôi về muộn vậy.
Task 6. Make compound or complex sentences, use the prompts and the words in brackets
(Tạo câu phức hay câu ghép, sử dụng các hướng dẫn và các từ trong ngoặc)
Lời giải chi tiết:
1. students/ keep/ homes/ schools/ green/ clean/ contribute/ Go Green/ campaign (if)
- Câu điều kiện loại 1 If + S + V, S + will/can + V
=> If students (can) keep their homes and schools green and clean, they will contribute to the Go Green campaign.
(Nếu các học sinh (có thể) giữ nhà và trường học của mình xanh và sạch, họ sẽ đóng góp cho chiến dịch Go Green.)
2. burning/ fossil fuels/ emit/ harmful gases/ people/ still/ use/ heating/ cooking (but)
- But: nhưng, để chỉ vế sau có sự trái ngược với vế trước.
=> The burning of fossil fuels emits harmful gases, but people still use them for heating and cooking.
(Việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch phát thải ra khí độc, nhưng người ta vẫn dùng chúng để sưởi ấm và nấu ăn.)
3. city buses/ taxis/ use/ noise reduction devices/ run/ environmentally friendly/ fuels (and)
- And: và, nối liền 2 mệnh đề ngang hàng
=> The city buses and taxis use noise reduction devices and run on environmentally friendly fuels.
(Xe buýt và xe taxi của thành phố sử dụng thiết bị giảm tiếng ồn và chạy bằng nhiên liệu thân thiện với môi trường.)
4. many residents/ coal fires/ cooking/ can/ seriously/ pollute/ air/ city (which)
- Sử dụng đại từ quan hệ "which": thay thế cho cả vế câu trước đó (người dân sử dụng than đốt để nấu ăn)
=> Many residents use coal fires for cooking, which can seriously pollute the air of the city.
(Nhiều người dân sử dụng than đốt để nấu ăn, điều này có thể gây ô nhiễm nghiêm trọng đến không khí thành phố.)
5. they/ use/ corn/ make/ bio-fuels/ may/ lead/ food shortages (which)
- Sử dụng đại từ quan hệ "which": thay thế cho cả vế câu trước đó
=> They use corn to make bio-fuels, which may lead to food shortages.
(Họ sử dụng ngô để làm nhiên liệu sinh học, điều này có thể dẫn tới nguồn lương thực bị thiết hụt.)
Tham khảo loigiaihay.com
Các bài khác:
Copyright @2020 by hocfun.com