Học tốt Tiếng Anh SGK.
Phần mềm rất dễ học và giúp các em học sinh đạt điểm cao môn Tiếng Anh
Đặc biệt, Admin dành tặng các thẻ cào 100K cho các thành viên tích cực
- Hãy tải phần mềm Học tốt Tiếng Anh SGK.
- Link tải App Store: Tiếng Anh SGK
- Link tải Google Play: Tiếng Anh SGKUnit 8: The World Of Work
Thế giới của công việc
Communication and Culture - trang 38
Communication
Work-related issues (Các vấn đề liên quan đến công việc)
Task 1. Work in groups and discuss these questions.
(Làm việc theo nhóm và thảo luận các câu hỏi)
Lời giải chi tiết:
1. At what age should a young person get a job. Give reasons.
(Ở độ tuổi nào mà một người trẻ nên có một công việc. Đưa lý do)
A. 14 and under (14 và thấp hơn)
B. 15-18 (15 đến 18)
C. 19 and over (19 và cao hơn)
2. What are the three most important qualities will help a job applicant to get a job? You choose from the following list or come up your own ideas. Give reasons.
(Đâu là ba phẩm chất quan trọng nhất sẽ giúp ứng viên được nhận việc? Chọn từ danh sách trên hoặc đưa ra ý kiến của riêng em. Đưa ra lý do)
A. Responsible (có trách nhiệm)
B. Reliable (đáng tin cậy)
C. Dedicated (tận tụy)
D. Well-organised (có tổ chức)
3. Which of the following are the top skills that seekers need? Give reasons.
(Đâu là những kỹ năng quan trọng mà người rìm việc cần có? Đưa lý do)
A. Working collaboratively in a team (làm việc một cách hợp tác trong một nhóm)
B. Communication skills (kỹ năng giao tiếp)
C. Time-management skills (kỹ năng quản lý thời gian)
D. Problem-solving skills (kỹ năng giải quyết vấn đề)
Task 2. Present your group's ideas to the class.
(Trình bày ý tưởng của nhóm bạn đến lớp.)
Lời giải chi tiết:
1. In our group we think people should start looking for a job after leaving school at the age of 18. This can be a part-time job or a voluntary one, not necessarily a permanent job. When people start working, they become more responsible for their lives and contribute more to society.
(Nhóm của chúng tôi nghĩ rằng mọi người nên bắt đầu tìm kiếm việc làm sau khi ra trường lúc 18 tuổi. Đây có thể là một công việc bán thời gian hoặc một công việc tự nguyện, không nhất thiết phải là công việc lâu dài. Khi mọi người bắt đầu làm việc, họ trở nên có trách nhiệm với cuộc sống của họ và đóng góp nhiều hơn cho xã hội.)
2. We all believe that the three most important qualities are reliability, responsibility, and flexibility. Employers really want to find the people who they can rely on. Also, they want their employees to be flexible to adapt well to the ever changing working environment.
(Tất cả chúng tôi đều tin rằng ba phẩm chất quan trọng nhất là độ tin cậy, trách nhiệm và tính linh hoạt. Nhà tuyển dụng thực sự muốn tìm những người mà họ có thể dựa vào. Đồng thời, họ muốn nhân viên của họ linh hoạt để thích nghi tốt với môi trường làm việc luôn thay đổi.)
3. All of the members of my group agree that the necessary skillsforjobseekersare communication, problemsolving,andcollaboration.Whenemployees can communicate with each other, it is easier for them to work together to solve problems.
(Tất cả các thành viên trong nhóm của tôi đều đồng ý rằng những kỹ năng cần thiết cho việc học tập là giao tiếp, giải quyết vấn đề và phối kết hợp. Người lao động có thể liên lạc với nhau, họ dễ dàng làm việc cùng nhau để giải quyết vấn đề.)
Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
Culture
Task 1. Read the text about the job seeking experiences of Harry, an English school leaver, and decide whether the following statements about it are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box.
(Đọc đoạn văn về kinh nghiệm tìm kiếm công việc của Harry, một người Anh vừa mới ra trường, và quyết định xem các nhận định sau đây về là đúng (T), sai (F), hoặc không đề cập đến (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.)
My name is Harry and I live in Bath, a small beautiful city in the south-west of England. I left school when I was 18, after taking my A levels. My results were not great, but probably high enough for university. However, I am not very academic so I decided not to study for a degree. I thought there would be lots of companies looking for bright school leavers who want to head straight into the world of work through an apprenticeship. Money was also a problem. Although there are tuition loans available and my parents were willing to help me financially, I didn't want to borrow money and then graduate from university with a huge debt.
I started looking for an apprenticeship and it took me several months to get my first interview. My application was not successful; there were more than 4,000 applicants and only 20 were selected. I realised that apprenticeships were very competitive so I started to look for other jobs. I worked as a barista at coffee shops, I interviewed people on the street, I sold tickets for events, and I was even a human statue at different theme parks and festivals. I was not only enjoying myself, but managed to save more than £2,000.
Then while I was working at one of the music festivals, I had an idea. Why not start up a mobile catering business? Buying a small trailer didn't require a large investment and finding someone to cook was easy. Now I have a team of 15 people, travel to fantastic events around the country, sell delicious food, and then watch people enjoy it. Although I didn't get my ideal apprenticeship in software development or accountancy, I am a successful young entrepreneur.
Lời giải chi tiết:
1. F | 2. T | 3. NG | 4. F | 5. NG | 6. T |
1. Harry wanted to go to university, but his A level results were too low. (Harry muốn đi học đại học, nhưng kết quả cấp A của anh ta quá thấp.)
=> False
Thông tin: "I left school when I was 18, after taking my A levels."
2. Harry believed that it would be easy to find an apprenticeship because many companies want to recruit bright school graduates. ( Harry tin rằng sẽ dễ dàng tìm được việc học nghề vì nhiều công ty muốn tuyển học sinh mới tốt nghiệp.)
=> True
Thông tin: "I thought there would be lots of companies looking for bright school leavers who want to head straight into the world of work through an apprenticeship."
3. Harry was not successful at his first interview because he didn't prepare well for it. (Harry đã không thành công trong cuộc phỏng vấn đầu tiên của mình bởi vì anh ấy đã không chuẩn bị tốt cho nó.)
=> Not Given
4. He stopped applying for apprenticeships when he was offered part-time jobs. (Anh ấy đã đã ngừng xin học nghề khi anh ấy được mời làm việc bán thời gian.)
=> False
Thông tin: I realised that apprenticeships were very competitive so I started to look for other jobs.
5. His parents gave him £200 to buy a trailer to start his mobile catering business. (Cha mẹ anh ấy đã cho anh ta 200 bảng để mua một chiếc xe kéo để bắt đầu kinh doanh thức ăn cho gia đình.)
=> Not Given
6. He now employs 15 people who travel with him to different events in the UK. (Anh ấy hiện thuê 15 người đi cùng anh ấy đến các sự kiện khác nhau ở Anh.)
=> True
Thông tin: Now I have a team of 15 people, travel to fantastic events around the country, sell delicious food, and then watch people enjoy it.
Tạm dịch:
Tên tôi là Harry và tôi sống ở Bath, một thành phố nhỏ xinh đẹp ở phía tây nam nước Anh. Tôi ra trường khi tôi 18 tuổi, sau khi tham gia bậc A. Kết quả của tôi không tuyệt vời, nhưng có lẽ đủ cao để thi đại học. Tuy nhiên, tôi không phải là người học thuật nên tôi quyết định không học lấy bằng cấp. Tôi nghĩ sẽ có rất nhiều công ty tìm kiếm những học sinh trung học sáng giá muốn hướng thẳng vào thế giới công việc thông qua việc học nghề. Tiền cũng là một vấn đề. Mặc dù đã có tiền học phí và cha mẹ tôi đã sẵn sàng giúp tôi về tài chính, tôi không muốn mượn tiền để rồi sau đó tốt nghiệp đại học với một khoản nợ khổng lồ.
Tôi bắt đầu tìm kiếm việc làm và mất vài tháng để có được cuộc phỏng vấn đầu tiên. Hồ sơ của tôi không thành công; đã có hơn 4.000 người nộp hồ sơ và chỉ có 20 người được chọn. Tôi nhận ra rằng học nghề rất cạnh tranh vì vậy tôi bắt đầu tìm kiếm các công việc khác. Tôi làm việc như một người pha cà phê tại các cửa hàng cà phê, tôi phỏng vấn mọi người trên đường phố, tôi đã bán vé cho các sự kiện, và tôi thậm chí còn làm tượng người tại các công viên và lễ hội khác nhau. Tôi không chỉ nuôi sống bản thân mình mà còn tiết kiệm được hơn 2.000 bảng.
Sau đó, trong khi tôi đang làm việc tại một trong những lễ hội âm nhạc, tôi đã có một ý tưởng. Tại sao không bắt đầu kinh doanh dịch vụ ăn uống? Mua một chiếc xe moóc nhỏ không đòi hỏi một khoản đầu tư lớn và tìm một ai đó để nấu ăn là dễ dàng. Bây giờ tôi có một nhóm 15 người, đi du lịch đến các sự kiện tuyệt vời trên khắp đất nước, bán thực phẩm ngon, và sau đó xem mọi người thưởng thức nó. Mặc dù tôi không có được quá trình học nghề lý tưởng trong phát triển phần mềm hoặc kế toán, nhưng tôi là một doanh nhân trẻ thành công.
Task 2. Discuss the following questions with a partner.
(Thảo luận các câu hỏi sau đây với một người bạn.)
Do you think you can become successful without a university degree? Do you know any young people who have followed a similar career path in Viet Nam? What can you learn from Harry's job: seeking experience?
(Bạn có nghĩ rằng bạn có thể thành công mà không có một bằng đại học? Bạn có biết bất kỳ người trẻ, những người đã đi theo một con đường sự nghiệp tương tự tại Việt Nam? Những gì bạn có thể học hỏi từ công việc của Harry: tìm kiếm kinh nghiệm?)
Lời giải chi tiết:
I think a degree is a condition that helps you to have a job more easily, but it is not a must. If you want to be successful without any degree, you must be confident and have a firm stuff. The real experience is really important if you want to follow this path. Because start-up requires people to open a new way and make their own decision to succeed.
Tạm dịch:
Tôi nghĩ bằng cấp là điều kiện giúp bạn dễ có việc làm hơn, nhưng không phải là điều kiện bắt buộc. Muốn thành công mà không cần bằng cấp thì bạn phải tự tin và có hành trang vững vàng. Trải nghiệm thực tế thực sự quan trọng nếu bạn muốn đi theo con đường này. Vì khởi nghiệp đòi hỏi mọi người phải mở ra một con đường mới và tự mình quyết định thành công.
Tham khảo loigiaihay.com
Các bài khác:
Unit 7: Artificial Intelligence - Trí tuệ nhân tạo
Unit 8: The World Of Work - Thế giới của công việc
Copyright @2020 by hocfun.com