Tiếng Anh 11 - Global Success
Unit 7: Education options for school-leavers
Getting Started
(Nghe và đọc)
Ms Hoa: Good moming, class. There was an education fair last weekend. Did anyone go?
Cô Hoa: Chúc cả lớp vui vẻ. Có một hội chợ giáo dục vào cuối tuần trước. Có ai đi không?
Nam: Yes, Mai and I did. The fair was great, and we got a lot of useful information.
Nam: Vâng, Mai và tôi đã làm. Hội chợ thật tuyệt vời và chúng tôi đã nhận được rất nhiều thông tin hữu ích.
Ms Hoa: I'm glad to hear that. Would you like to share some of it with the class?
Cô Hoa: Tôi rất vui khi nghe điều đó. Bạn có muốn chia sẻ một số điều đó với cả lớp không?
Mai: Sure. After finishing school, we mainly have two education options. For example, we can get into university if we earn high grades or pass the university entrance exam.
Mai: Chắc chắn rồi. Sau khi học xong, chúng tôi chủ yếu có hai lựa chọn giáo dục. Ví dụ, chúng ta có thể vào đại học nếu chúng ta đạt điểm cao hoặc vượt qua kỳ thi tuyển sinh đại học.
Nam: That's true, but academic education isn’t everything. The other option is going to a vocational school where we can learn skills for particular jobs.
Nam: Đúng vậy, nhưng giáo dục học thuật không phải là tất cả. Lựa chọn khác là đến một trường dạy nghề, nơi chúng ta có thể học các kỹ năng cho những công việc cụ thể.
Ms Hoa: That sounds interesting. So what are your plans for the future?
Cô Hoa: Nghe thú vị đấy. Vì vậy, kế hoạch của bạn cho tương lai là gì?
Mai: I'm hoping to go to university. Having won several biology competitions, I want to study biology and become a scientist.
Mai: Tôi hy vọng được vào đại học. Giành chiến thắng trong một số cuộc thi sinh học, tôi muốn học sinh học và trở thành một nhà khoa học.
Ms Hoa: Great! It’s really important to follow your dream, Mai.
Cô Hoa: Tuyệt vời! Điều thực sự quan trọng là theo đuổi giấc mơ của bạn, Mai.
Mai: My mum still regrets not having gone to university. So I want to make her proud of me. How about you, Nam?
Mai: Mẹ tôi vẫn tiếc vì đã không học đại học. Vì vậy, tôi muốn làm cho cô ấy tự hào về tôi. Còn bạn thì sao Nam?
Nam: Well, I don’t think university is for me. I want to go to a vocational school because I want to become a car mechanic. My father owns a car repair shop. Having watched him work very hard for many years helped me make my decision.
Nam: Chà, tôi không nghĩ đại học là dành cho tôi. Tôi muốn học trường dạy nghề vì tôi muốn trở thành thợ sửa xe. Bố tôi sở hữu một cửa hàng sửa chữa ô tô. Chứng kiến anh ấy làm việc rất chăm chỉ trong nhiều năm đã giúp tôi đưa ra quyết định của mình.
Ms Hoa: That's very sensible, Nam! I hope you can help him grow his business.
Cô Hoa: Hay lắm đấy Nam! Tôi hy vọng bạn có thể giúp anh ấy phát triển công việc kinh doanh của mình.
(Đọc đoạn hội thoại một lần nữa. Quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F).)
1. School-leavers only have the option of academic education. | T | F |
2. Good grades at school can help students get into university. | T | F |
3. Vocational schools are for those who want to develop job skills. | T | F |
4. Nam wants to work at his father’s car repair shop after leaving school | T | F |
Lời giải
Thông tin: Sure. After finishing school, we mainly have two education options.
(Chắc chắn rồi. Sau khi học xong, chúng tôi chủ yếu có hai lựa chọn giáo dục.)
Thông tin: For example, we can get into university if we earn high grades or pass the university entrance exam.
(Ví dụ, chúng ta có thể vào đại học nếu chúng ta đạt điểm cao hoặc vượt qua kỳ thi tuyển sinh đại học.)
Thông tin: The other option is going to a vocational school where we can learn skills for particular jobs.
(Lựa chọn khác là đến một trường dạy nghề, nơi chúng ta có thể học các kỹ năng cho những công việc cụ thể.)
Thông tin: I want to go to a vocational school because I want to become a car mechanic. My father owns a car repair shop.
(Tôi muốn học trường dạy nghề vì tôi muốn trở thành thợ sửa xe. Bố tôi sở hữu một cửa hàng sửa chữa ô tô.)
(Tìm các cụm từ trong đoạn hội thoại có nghĩa như sau.)
(Hoàn thành các câu sử dụng các cụm từ từ 1.)
1. ........... several biology competitions, Mai wants to study biology and become a scientist.
2. Mai’s mum still regrets not ........... to university.
3. ........... father work very hard for many years helped Nam make his decision.
Hướng dẫn giải
1. Having won several biology competitions, Mai wants to study biology and become a scientist.
(Giành chiến thắng trong một số cuộc thi sinh học, Mai muốn học sinh học và trở thành một nhà khoa học.)
Thông tin: Having won several biology competitions, I want to study biology and become a scientist.
(Giành chiến thắng trong một số cuộc thi sinh học, tôi muốn học sinh học và trở thành một nhà khoa học.)
2. Mai’s mum still regrets not having gone to university.
(Mẹ của Mai vẫn tiếc vì đã không học đại học.)
Thông tin: My mum still regrets not having gone to university.
(Mẹ tôi vẫn tiếc vì đã không học đại học.)
3. Having watched father work very hard for many years helped Nam make his decision.
(Chứng kiến bố làm việc cực nhọc trong nhiều năm đã giúp Nam đưa ra quyết định của mình.)
Thông tin: Having watched him work very hard for many years helped me make my decision.
(Chứng kiến anh ấy làm việc rất chăm chỉ trong nhiều năm đã giúp tôi đưa ra quyết định của mình.)
Xem bài khác:
Unit 7: Education options for school-leavers
Tiếng Anh 11 - Global Success
Copyright @2025 by hocfun.com