Tiếng Anh 12 - Global Success
Unit 4: The Mass Media
Communication and culture / CLIL
(Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại với các từ trong hộp. Sau đó thực hành chúng theo cặp.)
A. I promise
B. I want to complain about
C. I'm sorry to have to say this
D. there's nothing we can do about it
1.
Ms Lan: Hi, Μai. (1) .... , but there is always loud music coming from your flat very late at night. I can't sleep because of the noise.
Mai: Oh, I'm so sorry, Ms Lan. (2) .... this will never happen again.
2.
Nam: Excuse me, (3) .... the bus services in the neighbourhood. Buses are always running late, especially during rush hour.
Conductor: I'm sorry, but (4) .... . There are so many vehicles on the roads now that traffic moves very slowly.
Hướng dẫn giải
1.
Ms Lan: Hi, Μai. I'm sorry to have to say this, but there is always loud music coming from your flat very late at night. I can't sleep because of the noise.
Mai: Oh, I'm so sorry, Ms Lan. I promise this will never happen again.
2.
Nam: Excuse me, I want to complain about the bus services in the neighbourhood. Buses are always running late, especially during rush hour.
Conductor: I'm sorry, but there's nothing we can do about it. There are so many vehicles on the roads now that traffic moves very slowly.
1.
Ms Lan: Hi, Μai. (1) .... , but there is always loud music coming from your flat very late at night. I can't sleep because of the noise.
Mai: Oh, I'm so sorry, Ms Lan. (2) .... this will never happen again.
2.
Nam: Excuse me, (3) .... the bus services in the neighbourhood. Buses are always running late, especially during rush hour.
Conductor: I'm sorry, but (4) .... . There are so many vehicles on the roads now that traffic moves very slowly.
(Làm việc theo cặp. Sử dụng các mẫu ở bài 1 để thực hiện những đoạn hội thoại tương tự trong những tình huống này. Một bạn là A, một bạn là B. Hãy sử dụng các cách diễn đạt để giúp bạn.)
1. A has recently moved to a busy urban area. He/She is attending a community meeting chaired by B, who is an urban planner. A is complaining to B about the frequent traffic jams in the area. B is giving a response.
(A gần đây đã chuyển đến một khu đô thị sầm uất. Anh ấy/Cô ấy đang tham dự một cuộc họp cộng đồng do B, một nhà quy hoạch đô thị, chủ trì. A đang phàn nàn với B về tình trạng ùn tắc giao thông thường xuyên ở khu vực này. B đang đưa ra câu trả lời.)
2. B is attending a talk by A, a local government official, who is discussing problems in their city. B is complaining to A about the city's overcrowded living conditions. A is giving a response.
(B đang tham dự buổi nói chuyện của A, một quan chức chính quyền địa phương, người đang thảo luận về các vấn đề ở thành phố của họ. B đang phàn nàn với A về điều kiện sống quá đông đúc của thành phố. A đang đưa ra câu trả lời.)
Hướng dẫn giải
Making complaints
(Đưa ra lời phàn nàn)
• I'm afraid I have a complaint to make…
(Tôi e rằng tôi phải khiếu nại…)
• Excuse me, I want to complain about ...
(Xin lỗi, tôi muốn khiếu nại về ...)
• I'm afraid there's a problem with/about…
(Tôi e rằng có vấn đề với/về…)
• I'm sorry to say this, but…
(Tôi rất tiếc phải nói điều này, nhưng…)
• I'm angry about...
(Tôi tức giận về...)
Positive response to complaints
(Phản hồi tích cực đối với lời phàn nàn)
• I'm so sorry, but this will never occur/ happen again.
(Tôi rất tiếc nhưng điều này sẽ không bao giờ xảy ra nữa.)
• I'm sorry. We promise never to make the same mistake again.
(Tôi xin lỗi. Chúng tôi hứa sẽ không bao giờ phạm sai lầm tương tự nữa.)
Negative response to complaints
(Phản hồi tiêu cực đối với lời phàn nàn)
• Sorry, there is nothing we can do about it.
(Xin lỗi, chúng tôi không thể làm gì được.)
• I'm afraid, there isn't much we can do about it.
(Tôi e rằng chúng ta không thể làm được gì nhiều về điều đó.)
1
A: Excuse me, I want to complain about the frequent traffic jams in the area. It affects the mutual space in our area, especially during rush hours.
(Xin lỗi, tôi muốn phàn nàn về tình trạng ùn tắc giao thông thường xuyên trong khu vực. Nó ảnh hưởng đến không gian chung trong khu vực của chúng ta, đặc biệt là trong giờ cao điểm.)
B: I'm so sorry, but this will never occur again. We are currently working on a comprehensive traffic management plan to address these concerns.
(Tôi rất tiếc nhưng điều này sẽ không bao giờ xảy ra nữa. Chúng tôi hiện đang xây dựng một kế hoạch quản lý giao thông toàn diện để giải quyết những lo ngại này.)
2.
B: I'm afraid I have a complaint to make, A. The living conditions in our city have become unbearable due to overcrowding. It's getting difficult to find affordable housing, and the infrastructure is strained.
(Tôi e rằng tôi phải khiếu nại, A. Điều kiện sống ở thành phố của chúng taed đã trở nên không thể chịu nổi do quá đông đúc. Việc tìm được nhà ở giá phải chăng ngày càng khó khăn và cơ sở hạ tầng cũng bị căng thẳng.)
A: Sorry, there is nothing we can do about it. Many people move to our city out of control.
(Xin lỗi, chúng tôi không thể làm gì được. Nhiều người di chuyển đến thành phố của chúng tôi ngoài tầm kiểm soát.)
Xem bài khác:
Unit 4: The Mass Media
Tiếng Anh 12 - Global Success
Copyright @2025 by hocfun.com