HỌC TỐT TIẾNG ANH


Học tốt Tiếng Anh SGK.

Phần mềm rất dễ học và giúp các em học sinh đạt điểm cao môn Tiếng Anh

Đặc biệt, Admin dành tặng các thẻ cào 100K cho các thành viên tích cực

- Hãy tải phần mềm Học tốt Tiếng Anh SGK.

- Link tải App Store: Tiếng Anh SGK

- Link tải Google Play: Tiếng Anh SGK

Unit 1: The Generation Gap

Khoảng cách thế hệ

Language - trang 8

Vocabulary 

1. nuclear family /ˈnjuːklɪə/ /ˈfæmɪli/   gia đình hạt nhân (gia đình 1 thế hệ)

2. extended family /ɪkˈstendɪd ˈfæməli/   gia đình nhiều thế hệ

3. table manner /ˈteɪbl/ /ˈmænə/   phép tắc ăn uống

4. footstep /ˈfʊtstep/   bước chân

5. convince /kənˈvɪns/   chứng minh

6. junk food / dʒʌŋk fu:d /   thức ăn nhanh, đồ ăn vặt

7. generation gap /dəˌdʒenəˈreɪʃn ɡæp/   khoảng cách thế hệ

8. hairstyle /ˈheəstaɪl/   kiểu tóc

Vocabulary

Task 1. Match each word (1-9) with another word (a-i) to make a compound noun. Four of them are written as one word. 

(Hãy ghép một từ (từ 1-9) với một từ khác (từ a-i) tạo thành danh từ kép. Bốn từ trong số đó được viết như một từ.)

Tiếng Anh 11 mới

Lời giải chi tiết:

1-g2-h3-i4-f5-c
6-b7-a8-d9-e 

1. nuclear family: gia đình hạt nhân

2. generation gap: khoảng cách thế hệ

3. table manners: cung cách

4. house hold: việc nhà

5. junk food: đồ ăn vặt

6. soft drink: nước uống có ga

7. hair style: kiểu tóc

8. footsteps: bước chân

9. school children: học sinh trong trường

Task 2. Complete each question with one of the compound nouns in 1.  

(Hãy hoàn thành các câu hỏi dưới đây bằng một trong những danh từ kép ở bài tập số 1)

Lời giải chi tiết:

1. hairstyle/ table manners2. generation gap
3. nuclear family4. junk food5. schoolchildren

1. Have your parents ever complained about your hairstyle/ table manners?

(Cha mẹ của bạn có bao giờ phàn nàn về kiểu tóc của bạn không?)

2. Why is there a generation gap between parents and children?

(Tại sao có khoảng cách thế hệ giữa cha mẹ và con cái?)

3. Is the nuclear family the perfect type of family?

(Gia đình hạt nhân là một loại gia đình hoàn hảo phải không?)

4. Why are soft drinks and junk food not good for our health?

(Tại sao nước giải khát có ga và thức ăn vặt không tốt cho sức khoẻ của chúng ta?)

5. Do you think schoolchildren should wear uniforms?

 (Bạn có nghĩ rằng học sinh trong trường nên mặc đồng phục?)

Pronunciation

Task 1. Listen and repeat these sentences. Pay attention to the stressed words with the mark (’) before the stressed syllables. 

(Hãy nghe và lặp lại những câu này. Chú ý đến những từ được nhấn âm với dấu (') trước những âm tiết mang trọng âm.)

Bài nghe:

1. If you can i'dentify your 'differences with your 'parents, you can 'have a 'good re'lationship.

(Nếu bạn có thể xác định sự khác biệt giữa bạn với cha mẹ, bạn có thể có một mối quan hệ tốt đẹp.)

2. You should be re'spectful when dis'cussing any 'areas of disa'greement.

(Bạn nên thể hiện sự tôn trọng khi thảo luận bất kỳ việc gì không đồng thuận.)

3. 'Take 'time to 'listen to your 'parents' o'pinions, and 'ask them to 'listen to 'yours.

(Dành thời gian để lắng nghe ý kiến của cha mẹ bạn, và đề nghị họ lắng nghe ý kiến của bạn.)

4. Being 'rude to your 'parents 'won't con'vince them you're 'right. 'This can 'have the 'opposite ef'fect.

(Việc cư xử thô lỗ với cha mẹ của bạn sẽ không thuyết phục được họ là bạn đúng. Điều này có thể phản tác dụng.)

5. 'How can 'parents sup'port their 'children through the 'bad 'times?

(Làm thế nào cha mẹ có thể hỗ trợ con của họ vượt qua những giai đoạn tồi tệ?)

Task 2. Are the words in hold stressed or unstressed? Listen and check. Practise reading the conversation in pairs. 

(Những từ in đậm được nhấn âm hay không được nhấn âm. Hãy lắng nghe và kiểm tra rồi tập đọc đoạn hội thoại với bạn em theo cặp.) 

Bài nghe:

Lời giải chi tiết:

1. A - strong B - weak.2. A - weak B - strong.3. A - weak B - strong.

1. A: When did you start to help your parents with housework?

(A: Bạn bắt đầu giúp đỡ bố mẹ bạn trong công việc nhà từ khi nào?)

B: I don't remember exactly when I started to help them. Perhaps at the age of five or six.

(B: Tớ không nhớ chính xác là đã bắt đầu giúp họ từ khi nào. Có thể lúc 5 hoặc 6 tuổi.)

Giải thích: Từ when trong A là từ để hỏi nằm trong 1 câu hỏi thông tin nên được nhấn mạnh. Còn when trong B không phải từ bắt đầu 1 câu hỏi, mà là bắt đầu 1 mệnh đề quan hệ/phụ thuộc nên không được nhấn trọng âm.

=> A- strong, B - weak

2. A: These shoes look really cool. Would you like to try them on?

(Đôi giày này trông thật tuyệt. Bạn có muốn đi thử nó không?)

B: No, I don't like them. I like those over there.

(Không, tôi không thích nó. Tôi thích những đôi giày bên đó.)

Giải thích: Từ these trong A theo sau là danh từ shoes nên không được nhấn mạnh. Từ those trong lời nói của B không có danh từ theo sau nên được nhấn mạnh.

=> A- weak, B - strong

3. A: Do you think parents are the best teachers?

(Bạn có nghĩ cha mẹ là giáo viên giỏi nhất?)

B: Yes, I do. They are more mature and experienced, so they will always give us the best advice.

(Vâng, tôi nghĩ vậy. Họ trưởng thành và có nhiều kinh nghiệm hơn, vì vậy họ luôn cho chúng ta lời khuyên tốt nhất.)

Giải thích: Thông thường, các từ chỉ chức năng, bao gồm trợ động từ không được nhấn mạnh ở trong câu, vì thế trợ động từ Do trong lời nói của A không được nhấn mạnh. Tuy nhiên, nếu trợ động từ đứng ở cuối câu (không theo sau bởi động từ chính) thì sẽ được nhấn trọng âm, vì thế từ do trong lời nói của B được nhấn mạnh.

=> A- weak, B - strong

Grammar

Task 1. Underline the correct word to complete the sentences.

(Gạch dưới những từ đúng để hoàn thành câu.)

Lời giải chi tiết:

1. should2. ought3. must
4. have to5. mustn't 

1. I think you shouldshouldn't talk to your parents about it. I'm sure they will give you the best advice.

(Tôi nghĩ bạn nên/ không nên nói chuyện với bố mẹ bạn về vấn đề đó. Tôi chắc chắn họ sẽ cho bạn lời khuyên tốt nhất.)

2. I don't think you oughtought not to do your brother's homework. He must do it himself.

(Tôi không nghĩ bạn nên/ không nên làm bài tập về nhà cho em trai bạn. Em ấy phải tự làm nó.)

3. You mustmustn't finish your homework before you go out with your friends.

(Bạn phải/ không phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi bạn đi ra ngoài với bạn bè.)

4. At our school, we have todon't have to wear uniforms. It is a rule.

(Ở trường, chúng tôi phải/ không phải mặc đồng phục. Đó là nội quy.)

5. You mustn'tdon't have to take photographs here. This is a restricted area.

(Bạn không được/ không cần chụp ảnh ở đây. Đây là khu vực cấm.)

Giải thích: Trong câu phủ định, ta dùng mustn't khi muốn diễn tả 1 việc làm/ hành động nào đó bị cấm hay không được phép làm theo quy định, luật lệ. Ta dùng don't have to khi muốn diễn tả hành động/việc làm nào đó là không cần thiết.

Task 2. Rewrite each of the sentences without changing its meaning, using the word in brackets. 

(Viết lại những câu sau đây mà không làm thay đổi nghĩa và sử dụng từ cho sẵn trong ngoặc đơn.)

Lời giải chi tiết:

1. It would be a good idea for you to talk to your parents about your problem. (ought)

=> You ought to talk to your parents about your problem.

(Bạn nên nói chuyện với cha mẹ về vấn đề của bạn.)

2. You are not allowed to use your mobile phone in the examination room. (must)

=> You mustn't use your mobile phone in the examination room.

(Bạn không được sử dụng điện thoại di động trong phòng thi.)

3. It is not necessary for me to type my essay. (have to)

=> I don't have to type my essay.

(Tôi không phải viết bài luận của mình.)

4. I'd advise you to tell the truth to your family. (should)

=> You should tell the truth to your family.

(Bạn nên nói sự thật với gia đình bạn.)

5. It is necessary for young people to plan their future career carefully. (must)

=> Young people must plan their future career carefully.

 (Người trẻ phải lên kế hoạch cho sự nghiệp tương lai của họ một cách cẩn thận.)

Tham khảo loigiaihay.com

Các bài khác:

Copyright @2020 by hocfun.com