Học tốt Tiếng Anh SGK.
Phần mềm rất dễ học và giúp các em học sinh đạt điểm cao môn Tiếng Anh
Đặc biệt, Admin dành tặng các thẻ cào 100K cho các thành viên tích cực
- Hãy tải phần mềm Học tốt Tiếng Anh SGK.
- Link tải App Store: Tiếng Anh SGK
- Link tải Google Play: Tiếng Anh SGKUnit 1: My new school
Trường học mới của tôi
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (The Simple Present)
I. Cấu trúc
1. Cách chia động từ "to be” ở thì hiện tại đơn như sau:
Thể | Chủ ngữ | To be | Vi du |
Khẳngđịnh | I | am | I am a pupil. |
He/She/lt/danh từ số ít | is | She is a girl. He is a pupil. | |
You/We/They/ danh từ số nhiều | are | They are boys. We are pupils. | |
Phủđịnh | I | am not | I am not a boy. |
He/She/lt/danh từ số ít | is not | She is not a pupil. He is not a girl. | |
You/We/They/ danh từ số nhiều | are not | They are not girls. We are not pupils. | |
Nghivấn | Am | I + ...? | Am I a pupil? |
Is | he/she/it/danh từ số ít +...? | Is she a boy? Is he a pupil? | |
Are | you/we/theỵ/danh từ số nhiều +...? | Are they pupils? Are we boys? |
2. chia động từ thường ở thì hiện tại đơn như sau:
Thể | Chủ ngữ | Động từ (V) | Ví dụ |
Khẳngđịnh | He/She/lt/ danh từ số ít | V + s/es | She likes book.He washes his face. |
l/You/We/They/ danh từ số nhiều | V (nguyên thể) | They like book.I wash my face. | |
Phủđịnh | He/She/lt/ danh từ số ít | does not (doesn’t) + V (nguyên thể) | She doesn’t like book.He doesn’t wash his face. |
l/You/We/They/ danh từ số nhiều | do not (don’t)+ V (nguyên thể) | They don’t like book.I don’t wash my face. | |
Nghivấn | Does + he/she/it/ danh từ số ít... | V (nguyên thể)...? | Does she like book? Does he wash his face? |
Do + l/you/we/they/ danh từ số nhiều... | V (nguyên thể)...? | Do they like book? Do I wash my face? |
II. Cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả:
1. Thói quen hằng ngày.
Ex: They drive to the office every day. (Hằng ngày họ lái xe đi làm.)
She doesn't come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.)
2. Sự việc hay sự thật hiển nhiên.
Ex: We have two children. (Chúng tôi có 2 đứa con.)
What does this expression mean? (Thành ngữ này có nghĩa là gì?)
3. Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình.
Ex: Christmas Day falls on a Monday this year. (Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.)
The plane leaves at 5.00 tomorrow morning. (Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.)
4. Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói.
Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài, chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Ex: They don't ever agree with us. (Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.)
She doesn't want you to do it. (Cô ấy không muốn anh làm điều đó.)
III. Dấu hiệu nhận biết
1. every +...
Ex: every morning, every day, every Monday,...
2. trạng từ tần xuất: always (luôn luôn), often (thường xuyên), usually (thường thường), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), never (không bao giờ)
Các bài khác:
Copyright @2020 by hocfun.com