HỌC TỐT TIẾNG ANH


Học tốt Tiếng Anh SGK.

Phần mềm rất dễ học và giúp các em học sinh đạt điểm cao môn Tiếng Anh

Đặc biệt, Admin dành tặng các thẻ cào 100K cho các thành viên tích cực

- Hãy tải phần mềm Học tốt Tiếng Anh SGK.

- Link tải App Store: Tiếng Anh SGK

- Link tải Google Play: Tiếng Anh SGK

Unit 2: Your Body And You

Cơ thể của bạn

GRAMMAR

I. Review: The future simple (Ôn tập: Thì tương lai đơn)

1. Cấu trúc

ThểChủ ngữbe/VVí dụ
KhẳngđịnhHe/She/lt/Danh từ số ítwill + be/V (nguyên thể)She will help you to do it.
I/You/We/They/ Danh từ số nhiềuI will be on holiday next month.

ThểChủ ngữbe/VVí dụ
Phủ địnhHe/She/lt/Danh từ số ítwill not (won’t) + be/V(nguyên thể)She won’t help you to do it.
I/You/We/ They/Danh từ số nhiềuI won’t be on holiday next month.
NghivấnHe/She/lt/Danh từ số ít I/You/We/ They/Danh từ số nhiềube/V (nguyên thể)...?-   Yes, s + will.-   No, s + won’t.Will she help you to do it?-   Yes, she will.-    No, she won’t.Will 1 be on holiday next month?-   Yes, I will.-    No, I won’t.

  Lưu ý:

a) Các đại từ để hỏi với thì tương lai đơn.

When   + will/shall + S + V (bare-inf)?    
Where
What time Who/What
How/How old
How long

Ex: When will he come? Khi nào anh ta đến?

Where will they meet? Họ sẽ gặp nhau ở đâu?

What time will the class finish? Lớp học sẽ kết thúc lúc mấy giờ?

How old will she be on her next birthday?

Sinh nhật tới cô ấy bao nhiêu tuổi?

b)  Người Anh dùng I will/ I shall và we will/ shall với nghĩa như nhau để nói về tương lai, nhưng shall ít được dùng hơn will. Shall thường dùng trong lối văn trang trọng hoặc trong lời đề nghị và lời gợi ý.

Ex: We shall see him at the meeting tomorrow.

Ngày mai chúng tôi sẽ gặp anh ấy tại cuộc họp.

Shall we go to the movies this evening? Tối nay chúng ta đi xem phim nhé?

Trong tiếng Anh của người Mỷ (American English) shall thường được dùng để nói về thời gian trong tương lai.

c) Các trạng từ chỉ thời gian dùng trong thì tương lai đơn

someday (một ngày nào đó)

soon (chẳng bao lâu nữa)

next + time: tới, đến (next week: tuần tới; next month: tháng tới; next year: năm tới, next Sunday: chủ nhật tới)

tomorrow: ngày mai (tomorrow night: tối mai, tomorrow morning: sáng mai)

tonight: tối nay

in + thời gian (in 2 days: 2 ngày nữa,...)

2. Cách dùng

Thì tương lai đơn thường được dùng để:

a) Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc một hành động sẽ xảy ra trong một khoảng thời gian dài ở tương lai.

Ex: She will take part in the meeting tomorrow.

Cô ấy sẽ tham gia cuộc họp ngày mai.

Nam will be twenty years old next week. Nam sẽ 20 tuổi vào tuần tới.

Her mother will probably go to the zoo together with her next week.

Mẹ của cô ấy sẽ đi sở thú với cô ấy tuần tới.

b) Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán của người nói về một điều gì đó trong tương lai.

Ex: You may go now. They will not see you.

Ban có thể đi bây giờ. Họ sẽ không gặp bạn.

I’m sure she'll send you a Christmas card next Sunday. Tôi chắc rằng cô ấy sẽ gửi thiệp Giáng sinh cho bạn vào Chủ nhật tới.

c)  Đưa ra một lời hứa, lời đe dọa.

Ex: (She promises) she will not tell anyone else about his secret.

(Cô ấy hứa) cô ấy sẽ không nói cho ai biết về bí mật của anh ấy.

They believe they'll succeed in future if they keep on studying hard.

Họ tin họ sẽ thành công trong tương lai nếu họ tiếp tục học hành chăm chỉ.

d)  Đưa ra quyết định ngay tức thì khi ta quyết định hoặc đồng ý làm điều gì đó ngay bic dang nói (will không được dùng dể diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định).

X There’s a post office over there. I’ll buy some stamps. ơ kia có bưu điện. Tôi sẽ mua một vài con tem.

I am so hungry. I will make myself a hamburger.

Tôi đói bụng quá. Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì kẹp thịt.

e) Đưa ra lời yêu cầu, lời đề nghị và lời mời.

Ex: Will you be at our wedding party tonight? Tối nay bạn tham dự tiệc cưới của chúng tôi nhé? (lời yêu cầu)

I will help her. Tôi sẽ giúp cô ấy nhé. (lời đề nghị)

Will you come for lunch? Bạn đến dùng cơm trưa nhé. (lời mời)

Lưu ý:

-     Trong một câu, nếu có mệnh đề phụ chỉ thời gian tương lai, mệnh đề phụ đó không dùng thì tương lai đơn, mà chỉ dùng thì hiện tại đơn.

Ex: When he comes here next weekend, I will discuss it further.

Tuần tới khi anh ấy đến dây, chúng ta sẽ bàn thêm.

(' Tuần tới khi anh ấy đến đây" là mệnh đề phụ chỉ thời gian, ta dùng thì hiện tại đơn, "chúng ta sẽ bàn thêm" là mệnh đề chính, ta đùng thì tương lai đơn).

3)  Một cấu trúc đặc biệt dùng thì tương lai

a) be going to (sắp, sẽ, dự định)       

 S + is/are/am + going to + V nguyên thể.

- Dùng để diễn đạt dự tính hoặc ý muốn chủ quan.

Ex: I ate breakfast with Amy today, and I'm going to cat supper with her too. (Hôm nay tôi đã ăn sáng với Amy và tôi củng định đi ăn tối với cô ấy.)

She is going to wear a yellow dress at her birthday party. (Cô ấy định mặc áo đầm vàng dự tiệc sinh nhật của anh ấy.)

-  Dùng để diễn tả “dự kiến”, dự báo hành động sẽ xảy ra, không liên quan đến dự đị hoặc ý muốn của bản thân, cách sử dụng này chỉ sự vật khách quan sẽ xảy ra.

Ex: Look at the black clouds. It’s going to rain. (Nhìn đám mây đen kia. Trời sắp mưa.)

Listen to the loud crash of thunder. We're going to have a special picnic. (Lắng nghe tiếng sấm sét lớn. Chúng tôi sắp có chuyến dã ngoại đặc biệt.)

-     Diễn tả “đang làm việc gì” hoặc “nên làm việc gì”.

Ex: We are going to play football when it begins to rain.

Chúng tôi đang chơi bóng đá thì trời bắt đầu mưa.

*** So sánh be going to & will/ shall

-     will (shall) + động từ nguyên mẫu diễn tả hành động xảy ra trong tương lai xa, be I going to + động từ nguyên mẫu diễn tả hành động sẽ nhanh chóng xảy ra ở tương lai gần.

Ex: She is going to get better. Cô ấy sẽ tốt hơn.

(Cô ta sẽ nhanh chóng khỏe lại.)

She will get better. Cô ấy sẽ tốt hơn.

(Có thể rất lâu cô ấy mới hồi phục.)

-     Cả hai cấu trúc đều dùng đế’ chỉ “dự kiến”, dự báo hành động sắp xảy ra. Nhưng “dự kiến” của will (shall) + dộng từ nguyên mẫu là người nói tự cho rằng sự việc sẽ xảy ra, “dự kiến” của be going to + động từ nguyên mẫu có hiện tượng rõ ràng, không phải là cách nhìn nhận chủ quan của người nói.

Ex: It will probably be very hot.

Trời sẽ rất nóng. (Quan điểm của người nói)

I can feel the southwest wind. It’s going to be hot.

Tôi có thể cảm thấy gió mùa Tây Nam về. Trời, sẽ rất nóng. (Có hiện tượng rõ ràng - gió mùa Tây Nam về.)

-     Cả hai cấu trúc đều có thể diễn tả “ý muốn”, có lúc cũng có thể thay thế lẫn nhau. Nhưng “ý muốn” của will, (shall) thường là sự việc tạm thời nghĩ đến, không có sự suy nghĩ; nhưng “ý muốn” của be going to đã có suy nghĩ, có ý định trước vì vậy không thể thay đổi cho nhau trong các tình huông này.

Ex: They will not/They’re not going to tell you the truth.

Họ sẽ không nói với bạn về sự thật. (Chúng ta không biết hành động này đã suy nghĩ trước hay không. Vì vậy có thế dùng cả hai cách.)

There isn't any sugar in the kitchen. I’ll buy some. Trong nhà bếp không có đường. Tôi sẽ đi mua. (hành động bất ngờ nảy sinh, không có ý định làm từ )

My brother bought some wood yesterday. He is going to make a table for me. Hôm qua anh trai tôi mua nhiều gỗ. Anh ấy dang làm một cái bàn cho tôi. (Trước khi mua đã có ý định làm bàn.)

b)  Hiện tại tiếp diễn diễn tả tương lai

-    Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả thì tương lai chỉ hành động sắp xảy ra. Chủ yếu là diễn lả các hành động có dùng động từ di chuyển vị trí, như: go, come, leave, ai'rive, start, return, fly, lake off, reach, begin...

Ex: We are leaving for London after the performance. (Chúng tôi sẽ đi Luân Đôn sau khi buổi biểu diễn kết thúc.)

They are having an important meeting this evening. (Họ sẽ có một buổi họp quan trọng vào tối nay.)

She is starting her course next week. (Cô ấy sẽ bắt đầu khóa học vào tuần tới.)

-     Trong tiếng Anh hiện đại, không chỉ những động từ diễn tả hành động di chuyển vị mà rất nhiều động từ chỉ hành động khác cũng có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả tương lai, thông thường là những hoạt động mang tính sắp xếp của cá nhân personal arrangements).

Ex: The famous pianist Dang Thai Son is giving his piano recital next Monday. (Nghệ sĩ dương cầm nổi tiếng Đặng Thái Sơn sẽ biểu diễn độc tấu vào thứ Hai tới.)

He’s spending his holidays in Paris this weekend. (Cuối tuần này anh ấy di du lịch ở Pari.)

My brother is getting married tomorrow. (Anh tôi sẽ kết hôn vào ngày mai.)

-      Thì hiện tại tiếp diễn và be going to + động từ nguyên mẫu đều có thể diễn đạt sự việc được sắp xếp hoặc hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.

Ex: He is going to visit his teacher tonight. (Tối nay anh ấy sẽ đi thăm cô giáo của anh ấy.)

He is visiting his teacher tonight. (Tối nay anh ấy sẽ đi thăm cô giáo của anh ấy.)

 Hành động trong hai câu trên đều là sự việc được sắp xếp, nhưng có sự khác nhau rất nhỏ, be going to diễn đạt không có tính kế hoạch như thì hiộn tại tiếp diễn; thì hiện tại nếp diễn chỉ việc “đi thăm” đã có hẹn trước với cô giáo.

c)  be to + động từ nguyên mẫu 

Be to + động từ nguyên mẫu diễn tả tương lai là diễn tả hành động được lên kế hoạch, sip xếp sắp xảy ra, là dự định chủ quan chịu ảnh hưởng của cá nhân, có nghĩa “dự định, nghĩa vụ, trách nhiệm”.

Ex: I’m to meet him at the gate this afternoon. (Chiều nay tôi định gặp anh ấy ở cổng.)

The whole class is to have a picnic this morning. (Sáng nay các lớp đi dã ngoại.)

My sister is to clear up all the rooms tomorrow. (Chị tôi dọn dẹp tất cả các phòng vào ngày mai.)

-    thường dùng trong báo chí, phát thanh để tuyên bố chính sách hoặc quyết định của quan chức.

Ex: The American President is to visit Viet Nam next week. (Tổng thống Mỹ sẽ thăm Việt Nam vào tuần tới.)

He is to speak on television tomorrow. (Ông ấy sẽ phát biểu trên truyền hình vào ngày mai.)

-    Cũng có thể dùng để diễn đạt ý “mệnh lệnh, ngăn cấm, có thể”.

Ex: You are to return the book by 11 o'clock. (Bạn phải trả sách trước 11 giờ.)

You are not to go out too late. (Bạn không dược di ra ngoài quá muộn.)

d)  be about to + động từ nguyên mẫu 

be about to + động từ nguyên mẫu diễn đạt hành động sắp xảy ra tức thì

Ex: They are about to leave. (Họ phải rời khỏi.)

She is about to get on the taxi. (Cô ấy sắp lên tắc-xi.)

Laura is just about to see us. Let's wait for her. (Laura gặp chúng ta ngay thôi. Chúng ta đợi cô ấy.)

Vì cấu trúc này dùng để diễn tả hành động sắp xảy ra, nó thông thường đi với trí ngữ chỉ thời gian tương lai, nhưng cũng có thể di với mệnh đề chỉ thời gian. Để làm nỉ bật hành động sắp xảy ra thì có thể thêm just đế tăng thêm tính sinh động của động từ.

e)  Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn cũng có thể dùng để diễn đạt thời gian tương lai.

Chú ý, giống như thì tiếp diễn, thì hiện tại đơn cũng có thể được dùng để diễn tả động từ chỉ di chuyển vị trí, diễn tả sự sắp xếp, kế hoạch. Nhưng sự sắp xếp dùng thì hiện tại đơn dựa theo lịch trình hoặc thời gian biểu là sự việc khách quan, chủ từ phần lớn là chỉ người, có ngữ khí hơn so với thì hiện tại tiếp diễn.

Ex: He leaves at 7 o’clock. (Anh ấy rời khỏi lúc 7 giờ.)

When does the class begin? (Khi nào buổi học bắt đầu?)

II. Review: The Passive voice (Ôn tập: Thể bị động)

1. Cấu trúc:

a. Cấu trúc cơ bản

Active (chủ động):  Subject + Verb + Object.

Passive (bị động):  Subject + be + Past Participle + by Object.

Lưu ý: Động từ to be ở thì nào thi câu bị động ở thì đó.

Một số thể bị động ở các thì sau:

TensesActivePassiveExamples
Simple present tenseV s/esam/is/are + p.pI clean my room every day.-> My room is cleaned by me every day.
Present continuous leaseam/is/are + V- ingam/is/are + being + p.pLan is helping her mother with housework.—> Her mother is being helped with housework by Lan.
Simple past tenseV-ed/V2was/were+ p.pI called him last night.—> He was called by me last night.

TensesActivePassiveExamples
Past continuous tensewas/were+ V-ingwas/were + being + P.PThey were watching al soccer match at 7 o’clock last night.—> A soccer match was being watched at 7 o’clock last! night.
Simple future tensewill/shall+ V(nguyên thể)will/shall + be + P.PI will help her.—> She will be helped by me. 
Present perfect tensehave/has + p.phave/has + been + P.PThey have seen this film 1 many times.->This film has been seen! many times.
Modal verbsmodal verb + V (nguyên thể)modal verb + be + P.PI can use this machine.—>This machine can be used by me.

b. Các cấu trúc bị động khác

-  Để tránh dùng các danh từ hay đại từ nhân xưng như they hoặc people, ta dùng thế’ bị động với những động từ tường thuật (reporting verbs): say, believe, understand, know.

Ex: People say that this girl lives in Australia.

-> This girl is said to live in Australia. (Người ta nói rằng cô gái này sống ở Úc.)

Cấu trúc:

People/They + say/believe... + that + S+ V + ...

Cách 1: It + be + said/believed... + that + S+ V +... 

Cách 2: S + be+ said/believed... + to V/ to + have + pp

 Note:

Ta dùng to have + pp khi động từ tường thuật và động từ trong mệnh đề chính chênh lệch về thì.

Ex: People say that he was given a scholarship.

—> He is said to have been given a scholarship.

-  Thể thụ động được dùng với cấu trúc get, have + something + done.

*  Thể thụ động này để diễn đạt ý nhờ ai hay thuê ai làm gì.

Ex: I have my motorbike washed once a week. (Tôi thuê người ta rửa xe cho tôi một tuần một lần.)

(Somebody at the service washes the motorbike for me. I don’t wash the motorbike.)

Một ai dó ở dịch vụ rửa xe máy cho tôi. Tôi không rửa xe máy.

*  Thể thụ động này còn diễn tả sự không may xảy ra đối với một ai.

Ex: Helen had her leg broken in the car accident.

Helen đã bị gãy chân trong một tai nạn xe hơi.

-  Thể thụ động với động từ need

Khi một động từ có dạng -ing đứng sau to need mang ý nghĩa thụ động.

Ex: The motorbike needs repairing/to be repaired.

Chiếc xe máy này cần được sửa lại.

The room is dirty. It needs cleaning/to be cleaned.

Căn phòng thì dơ. Nó cần được lau.

Lưu ý:

- Bảng chủ ngữ và tân ngữ tương ứng.

Chủ ngữ (S)Tân ngữ (0)
I->me
We->us
You->you
He->him
She->her
It->it
They->them

- Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là They hoặc someone, somebody, people,... khi muyển sang câu bị động, chúng ta có thể bỏ by you, by them, by someone, by somebody, by people,...

Ex: They built the park in 2009. (câu chủ động)

Họ xây công viển năm 2009.

—> The park was built (by them) in 2009. (câu bị động)

Công viên được xây dựng (bởi họ) năm 2009.

- Nếu chủ ngữ là nobody, no one ta cũng bỏ by + object. Tuy nhiên, ta phải dùng phủ định của động từ.

Ex: Nobody knows the answer. Không ai hiểu câu trả lời.

-> The answer isn't known. Câu trả lời không được hiểu.

2. Cách dùng

a)   Khi không biết hay không cần biết đến tác nhân thực hiện hành động.

Ex: This house was built in 1999. (Ngôi nhà này được xây vào năm 1999.)

b)   Khi muốn nhấn mạnh người hoặc vật thực hiện hành động.

Ex: This house was designed by Hung. (Căn nhà này được thiết kế bởi Hùng.)

Một số thể bị động ở các thì sau:

TensesActivePassiveExamples
Simple present tenseV s/esam/is/are + p.pI clean my room every day.-> My room is cleaned by me every day.
Present continuous leaseam/is/are + V- ingam/is/are + being + p.pLan is helping her mother with housework.—> Her mother is being helped with housework by Lan.
Simple past tenseV-ed/V2was/were+ p.pI called him last night.—> He was called by me last night.

TensesActivePassiveExamples
Past continuous tensewas/were+ V-ingwas/were + being + P.PThey were watching al soccer match at 7 o’clock last night.—> A soccer match was being watched at 7 o’clock last! night.
Simple future tensewill/shall+ V(nguyên thể)will/shall + be + P.PI will help her.—> She will be helped by me. 
Present perfect tensehave/has + p.phave/has + been + P.PThey have seen this film 1 many times.->This film has been seen! many times.
Modal verbsmodal verb + V (nguyên thể)modal verb + be + P.PI can use this machine.—>This machine can be used by me.

Tham khảo loigiaihay.com

Các bài khác:

Copyright @2020 by hocfun.com