HỌC TỐT TIẾNG ANH


Học tốt Tiếng Anh SGK.

Phần mềm rất dễ học và giúp các em học sinh đạt điểm cao môn Tiếng Anh

Đặc biệt, Admin dành tặng các thẻ cào 100K cho các thành viên tích cực

- Hãy tải phần mềm Học tốt Tiếng Anh SGK.

- Link tải App Store: Tiếng Anh SGK

- Link tải Google Play: Tiếng Anh SGK

Unit 4: Life In The Past

Cuộc sống ngày xưa

Looking back - trang 48

Vocabulary 

1. bare-footed /beə(r)-fʊtɪd/   chân trần

2. seniority /ˌsiːniˈɒrəti/   sự thâm niên, tiền bối

3. breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/   trụ cột gia đình

4. time-consuming /taɪm/ - /kənˈsjuːmɪŋ/   tốn thời gian

Vocabulary 

Task 1. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences.

(Chọn đáp án A, B hoặc C để hoàn thành câu. )

Tiếng Anh 9 mới

Lời giải chi tiết:

1. B2. A3. C4. A5. B

 1. The children in my home village used to go bare-footed, even in winter. Now they all have shoes.

Giải thích: bare-footed (chân trần) 

Tạm dịch: Những đứa trẻ ở làng quê tôi thường đi chân trần, ngay cả mùa đông. Bây giờ họ đều đi giày.

2. There is usually a generation gap gap between the old and the young, especially when the world is changing so fast.

Giải thích: generation gap (bất đồng giữa thế hệ) 

Tạm dịch: Thường có khoảng cách giữa các thế hệ người già và người trẻ, đặc biệt là khi thế giới thay đổi quá nhanh.

3. Every nation has respect for their long-preserved tradition.

Giải thích: tradition (truyền thống) 

Tạm dịch: Mọi quốc gia đều tôn trọng truyền thống lâu đời. 

4. In Viet Nam, seniority often refers to age and social position, not to wealth.

Giải thích: seniority (thâm niên) 

Tạm dịch: Ở Việt Nam, thâm niên thường đề cập đến tuổi tác và vị thế xã hôi, chứ không phải sự giàu có.

5. Giving lucky money to the young and the old at Tet is a common practice in many Asian countries.

Tạm dịch: Tặng tiền lì xì cho trẻ em và người già vào dịp Tết là một hành động phổ biến ở nhiều nước Châu Á.

Task 2.a. Match the verbs in A with their definitions in B 

(Nối những động từ ở cột A với các định nghĩa ở cột B )

Tiếng Anh 9 mới

Hướng dẫn giải:

1. B2. E3. A4. C5. D

 1. act out = perform: diễn - đóng vai

2. Preserve = keep alive: bảo tồn - giữ sự sống

3. Collect = bring together: sưu tầm - gom lại

4. Entertain = bring enjoyment: giải trí - mang lại niềm vui

5. die out = no longer exist: chết dần, lỗi thời - không còn tồn tại

Task 2.b. Use the verbs in A in their correct forms to complete the sentences.

(Sử dụng các động từ ở cột A theo dạng đúng của nó để hoàn thành câu )

Hướng dẫn giải:

1. Small children like listening to and acting out stories.

Giải thích: act out (diễn) 

Tạm dịch: Trẻ nhỏ thích lắng nghe và diễn những câu chuyện.

2. Hand-writing a letter is a pastime that is beginning to die out. I'm already beginning to miss it.

Giải thích: die out (biến mất) 

Tạm dịch: Viết thư tay trong quá khứ đang bắt đầu mất đi. Tôi đã bắt đầu nhớ nó.

3. Should we try to preserve every custom or tradition which is in danger of dying out? 

Giải thích: preserve (bảo tổn)

Tạm dịch: Chúng ta có nên cố gắng giữ gìn mọi phong tục hoặc truyền thống đang có nguy cơ biến mất không?

4. He's collecting data for his book Values in the Past.

Giải thích: collect (thu thập) 

Tạm dịch: Anh ấy đang thu thập dữ liệu cho cuốn sách "Giá trị của quá khứ".

5. She often entertains her children by telling them stories and acting them out.

Giải thích: entertains (giải trí) 

Tạm dịch: Cô ấy thường giải trí cho con mình bằng cách kể cho chúng nghe những câu chuyện và diễn chúng.

Grammar

Task 3. Write true sentences about the practice of following things in the past, using used to and didn't use to.

(Viết câu đúng sử dụng cấu trúc "used to" và "didn't use to" )

Lời giải chi tiết:

1. men/breadwinner of the family

Đáp án: Men used to be the breadwinner of the family.

Tạm dịch: Đàn ông từng là người trụ cột ho gia đình.

2. women/go to work

Đáp án: Women didn't use to go to work.

Tạm dịch: Phụ nữ không thường đi làm.

3. people/travel/on holiday

Đáp án: People didn't use to travel on holiday.

Tạm dịch: Mọi người không thường đi du lịch vào kỳ nghỉ.

4. families/be/nuclear

Đáp án: Families didn't use to be nuclear.

Tạm dịch: Gia đình không thường là gia đình nhỏ, một thế hệ.

5. people/make banh chung at Tet/themselves

Đáp án: People used to make banh chung at Tet themselves.

Tạm dịch: Người ta thường tự làm bánh vào dịp Tết.

6. children/play outdoor games

Đáp án: Children used to play outdoor games.

Tạm dịch:Trẻ em thường chơi các trò chơi ngoài trời.

Task 4. Read these situations and write wishes want to make for them.

(Đọc những tình huống sau và viết câu với cấu trúc "wish" )

Lời giải chi tiết:

1. Your village does not have access to clean piped water.

(Làng của bạn không có nước máy sạch.)

=> I wish my village had access to clean piped water.

 (Tôi muốn ngôi làng của tôi được sử dụng nước máy sạch.)

2. Your school is on the other side of a river, and you have to cross the river by boat twice a day to school.

( Trường học của bạn ở phía bên kia của một con sông, và bạn phải băng qua sông bằng thuyền hai lần mỗi ngày để đến trường.)

=> I wish there was/ were a bridge over the river, so we did not have to cross the river by boat twice a day to school.

 (Tôi ước gì có một chiếc cầu bắc qua sông, để chúng tôi không phải đi qua sông bằng thuyền hai lần mỗi ngày để đi học / Có một chiếc cầu qua sông, vì vậy chúng tôi không phải đi qua sông bằng thuyền hai lần một ngày để trường học.)

3. There is no organisation for social activities for teenagers in your town.

(Không có tổ chức hoạt động xã hội cho thanh thiếu niên ở thị trấn của bạn.)

=> I wish there was/ were an organisation for social activities for teenagers in my town.

 (Tôi muốn có một tổ chức hoạt động xã hội cho thanh thiếu niên ở thị trấn của tôi / có một tổ chức cho các hoạt động xã hội cho thanh thiếu niên ở thị trấn của tôi.)

4. You are interested in basketball but you are not tall enough for the sport.

(Bạn quan tâm đến bóng rổ nhưng bạn không đủ cao để chơi thể thao.)

=> I wish I was/ were tall enough to play basketball.

 (Tôi ước mình đủ cao để chơi bóng rổ / Tôi đủ cao để chơi bóng rổ.)

5. In your area, there are only two seasons: dry and wet. You love autumn and spring.

( Trong khu vực của bạn, chỉ có hai mùa: khô và ẩm. Bạn yêu mùa thu và mùa xuân.)

=> I wish there were four seasons in my area / I wish we had spring and autumn in my area.

 (Tôi muốn có bốn mùa trong khu vực của tôi / chúng tôi đã có mùa xuân và mùa thu trong khu vực của tôi.)

Task 5. Look at the picture and finish the boy's wishes. 

(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành điều ước của cậu bé. )

Tiếng Anh 9 mới

Lời giải chi tiết:

1. I wish it would stop raining.

Tạm dịch: Tôi ước trời ngừng mưa.

2. I wish the wind weren't blowing so hard.

Tạm dịch: Tôi ước gió không thổi mạnh nữa.

3. I wish the sun were shining.

Tạm dịch: Tôi ước mặt trời đang tỏa nắng.

4. I wish I were sitting in a warm house.

Tạm dịch: Tôi ước tôi đang ngồi ở nhà ấm.

Task 6. Rearrange the sentences to make a meaningful conversation.

(Sắp xếp lại đoạn hội thoại theo thứ tự đúng. )

Tiếng Anh 9 mới

Lời giải chi tiết:

Sắp xếp: 1 - 4 - 5 - 2 - 9 - 7 - 8 - 6 - 3    

Mai’s friend: Mai, are you going to the Tet flower market with us this afternoon?

Mai: I'm sorry I can't. I'm making candied fruits.

Mai’s friend: Wow... That's time-consuming and it requires a lot of patience. My family buys it.

Mai: We used to. But this year my mother wants to bring back some traditions.

Mai’s friend: Why?

Mai: She said that if we didn't do it, our customs and traditions would die out.

Mai’s friend: Oh, I see. Can I join you?

Mai: Certainly! And we can learn how to make banh chung too. My father will teach us.

Mai’s friend: Interesting! I'll come.

Tạm dịch:

1. Mai, bạn sẽ đi chợ hoa Tết với chúng tôi chiều nay không?

4. Tôi xin lỗi tôi không thể. Tôi đang làm kẹo trái cây.

5. Wow ... Việc này rất nhiều thời gian và nó đòi hỏi rất nhiều sự kiên nhẫn. Gia đình tôi thường mua nó.

2. Nhà tôi cũng thường mua. Nhưng năm nay mẹ tôi muốn mang lại một số truyền thống.

9. Tại sao?

7. Mẹ nói rằng nếu chúng ta không làm điều đó, phong tục và truyền thống của chúng ta sẽ chết đi.

8. Ồ, tôi hiểu rồi. Tôi có thể tham gia với bạn được không?

6. Chắc chắn rồi! Và chúng ta cũng có thể học cách làm bánh. Bố tôi sẽ dạy chúng ta.

3. Thật hấp dẫn! Tôi sẽ đến.

Tham khảo loigiaihay.com

Các bài khác:

Copyright @2020 by hocfun.com