HỌC TỐT TIẾNG ANH


Học tốt Tiếng Anh SGK.

Phần mềm rất dễ học và giúp các em học sinh đạt điểm cao môn Tiếng Anh

Đặc biệt, Admin dành tặng các thẻ cào 100K cho các thành viên tích cực

- Hãy tải phần mềm Học tốt Tiếng Anh SGK.

- Link tải App Store: Tiếng Anh SGK

- Link tải Google Play: Tiếng Anh SGK

Unit 3: My friends

Bạn bè của tôi

SKILLS 2 - trang 33

Vocabulary 

1. hike /haɪk/   đi bộ

2. ski /skiː/   trượt tuyết

3. ride /raɪd/   đạp xe

4. treasure /ˈtreʒə(r)/   kho báu

5. compete /kəmˈpiːt/   thi đấu

6. appearance /əˈpɪərəns/   ngoại hình

7. personality /ˌpɜːsəˈnæləti/   tính cách

8. handsome /ˈhænsəm/   đẹp trai

9. intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/   thông minh

10. sociable/ˈsəʊʃəbl/    hòa đồng

Task 1. What do you see in the photos? Choose the words in the box to fill in the table. Then listen and check.

(Em thấy gì trong bức tranh? Chọn từ trong khung để điền vào bảng. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 6 mới | Soạn Tiếng Anh 6 mới

Lời giải chi tiết:

a. hiking (đi bộ đường dài)

b. taking part in a cooking competition (tham gia một cuộc thi nấu ăn)

c. skiing (trượt tuyết)

d. visiting a milk farm (thăm một nông trại sữa)

e. taking part in an art workshop (tham gia một xưởng nghệ thuật)

f. riding a bike (đạp xe đạp)

g. taking a public speaking class (tham gia lớp học nói trước công chúng)

h. playing beach volleyball (chơi bóng chuyền bãi biển)

i.  playing traditional games (chơi các trò chơi truyền thống)

Task 2. Which activities do you think may/may not happen at the Superb Summer Camp? Why/Why not?

(Hoạt động nào mà em nghĩ có thể diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời? Tại sao có? Tại sao không?)

Lời giải chi tiết:

Activities that may happen at the Superb Summer Camp : a, b, d, e, f, g,i.

(Những hoạt động có thể diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời: a, b, d, e, f, g,i.)

Activities that may not happen at the Superb Summer Camp : c, h.

(Những hoạt động có thể không diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời: c, h.)

Because the camp is in Ba Vi mountains.

(Bởi vì trại hè ở núi Ba Vì.)

Task 3. Listen to Mr Lee, the camp leader, talking on the phone with Phuc's parents. What are they doing on Day Two and Day Three at the camp?

(Nghe thầy Lee, trưởng trại, nói chuyện điện thoại với ba mẹ Phúc. Họ làm gì vào ngày 2 và 3 ở trại.)

Bài nghe:

Lời giải chi tiết:

 Morning Afternoon 
Day Twodoing a treasure huntvisiting a milk farm and taking part in the public speaking class 
Day Threetaking part in the “Kids Cook” contest having a party by the pool 

Tạm dịch:

 SángChiều
Ngày 2chơi trò đi tìm kho báuthăm nông trại sữa và tham gia lớp nói chuyện trước công chúng
Ngày 3tham gia cuộc thi "Đầu bếp nhí”có một bữa tiệc bên hồ bơi

Audio script:

Phuc’s parents: ... So how was the first day?

Mr Lee: It was good. Today we had a bike ride to the mountains and visited a Dao people village.

Phuc’s parents: Interesting... How about tomorrow? Are you going somewhere?

Mr Lee: Oh yes, tomorrow morning we’re having a treasure hunt. In the afternoon we’re visiting a milk farm to see how milk and butter are made. After that we’re opening the public speaking class. The kids are talking about their favourite country in the world.

Phuc’s parents: That’s fun! And on the third day?

Mr Lee: Oh, that’s something special. There’s the World Food Festival at the camp in the morning when the kids compete for prizes. That’s our “Kids Cook” Contest. They’re cooking their own unique dish. And in the afternoon we’re having a big party by the pool!

Phuc’s parents: Really? Sounds great!

Dịch Script:

Cha mẹ của Phúc: ... Vậy ngày đầu tiên thế nào?

Ông Lee: Dạ tốt ạ. Hôm nay chúng tôi đã có một chuyến đi xe đạp đến những ngọn núi và đến thăm một làng người Dao.

Cha mẹ của Phúc: Thật thú vị ... Ngày mai thì sao? Mọi người sẽ đi đâu?

Ông Lee: Ồ đúng rồi, sáng mai chúng tôi đi săn kho báu. Vào buổi chiều, chúng tôi đến thăm một trang trại sữa để xem cách làm sữa và bơ. Sau đó, chúng tôi sẽ mở lớp học nói cộng đồng. Những đứa trẻ đang nói về đất nước yêu thích của chúng trên thế giới.

Cha mẹ của Phúc: Thật vui! Và còn ngày thứ ba thì sao?

Ông Lee: Ồ, đó là một cái gì đó đặc biệt. Có lễ hội ẩm thực thế giới tại trại vào buổi sáng khi những đứa trẻ thi đấu giành giải thưởng. Đó là cuộc thi “Trẻ em nấu ăn” của chúng tôi. Chúng đang nấu món ăn độc đáo của riêng mình. Và vào buổi chiều, chúng tôi có một bữa tiệc lớn bên hồ bơi!

Cha mẹ của Phúc: Thật sao? Nghe thật tuyệt vời!

Task 4. Write for 4Teen magazine about your plans this weekend with your friends. Use these notes to help you.

(Viết cho tạp chí 4Teen về kế hoạch của em cuối tuần này với bạn của em. Sử dụng những ghi chú sau.)

• Introduce yourself

  Describe yourself – think about your appearance and personality

• Describe your friends

  Write about your friends – think about their appearance and personality

• Describe your plans

  What do you plan to do together this week?

Tạm dịch:

• Giới thiệu bản thân

Miêu tả chính em - nghĩ về ngoại hình và tính cách của em.

• Miêu tả bạn của em

Viết về những người bạn của em - nghĩ về ngoại hình và tính cách của họ.

• Miêu tả kế hoạch của em

Các em dự định làm gì cùng nhau vào cuối tuần này.

Lời giải chi tiết:

Hi my name is Minh, I’m 12 years old and I am studying at Nguyen Trai secondary school. I’m very active and confident boy. I like swimming and playing football very much. Nam is my best friend, he is very handsome and intelligent boy . My friends are very kind and sociable . At this weekend, we will take part in a friendly match football with Thang Long high schooll to start at new high school student tournament.

Tạm dịch:

Xin chào, tôi tên là Minh, tôi 12 tuổi và đang học tại trường THCS Nguyễn Trãi. Tôi là một cậu bé rất năng động và tự tin. Tôi thích bơi lội và rất thích chơi bóng đá . Nam là bạn thân nhất của tôi, cậu ấy rất đẹp trai và thông minh. Bạn bè tôi rất tốt bụng và hòa đồng. Vào cuối tuần này, chúng tôi sẽ tham gia vào một trận đấu bóng đá thân thiện với trường THPT Thăng Long để bắt đầu giải đấu học sinh nhân dịp năm học mới.

Các bài khác:

Copyright @2020 by hocfun.com