Học tốt Tiếng Anh SGK.
Phần mềm rất dễ học và giúp các em học sinh đạt điểm cao môn Tiếng Anh
Đặc biệt, Admin dành tặng các thẻ cào 100K cho các thành viên tích cực
- Hãy tải phần mềm Học tốt Tiếng Anh SGK.
- Link tải App Store: Tiếng Anh SGK
- Link tải Google Play: Tiếng Anh SGKUnit 5: Festivals In Viet Nam
Lễ hội ở Việt Nam
Looking Back trang 56
Vocabulary (Từ vựng)
1. incense /ˈɪnsens/ nén hương, nhang
2. offerings /ˈɒfərɪŋz/ lễ vật
6. first - footer /fɜːst/ - /ˈfʊtə/ người xông nhà, xông đất
7. commemorate /kəˈmeməreɪt/ tưởng nhớ
8. respect /rɪˈspekt/ tôn trọng
9. ritual /ˈrɪtʃuəl/ nghi lễ, nghi thức
10. procession /prəˈseʃn/ đám rước
Task 1. Rearrange the letters to label the pictures.
(Sắp xếp lại những chữ cái để gọi tên hình.)
Lời giải chi tiết:
1. incense (nhang) | 2. offerings (lễ vật) |
3. pray (cầu nguyện) | 4. lanterns (lồng đèn) |
4. crowds (đám đông) | 6. cheering (cổ vũ) |
Task 2. Complete the text about the Kate Festival with the words in the box.
(Hoàn thành bài văn về Lễ hội Kate với những từ trong khung.)
Lời giải chi tiết:
1. ethnic | 2. commemorates | 3. respect | 4. ritual |
5. ancient | 6. procession | 7. perform | 8. performances |
1. ethnic group (nhóm dân tộc)
2. Câu thiếu một động từ để hoàn thành đủ cấu trúc ngữ pháp
3. their + danh từ
4. ritual (nghi lễ)
5. ancient (cổ xưa)
6. procession (đám rước)
7. perform (biểu diễn)
8. performances (màn trình diễn)
Tạm dịch:
Lễ hội Kate được tổ chức bởi nhóm dân tộc Chăm ở Ninh Thuận ở miền Trung Việt Nam. Lễ hội này tưởng nhớ những anh hùng - Thần Po Klong Garai và Po Rome và thể hiện sự tôn kính với những vị thần này.
Ở lễ hội, người Chăm phải làm một lễ nghi để chào mừng những trang phục từ Raglai - người Chăm cổ. Họ tham gia vào lễ rước đến ngôi đền gần đó. Khi đám rước đến tháp Chăm, một nhóm vũ công trình diễn một điệu múa chào mừng phía trước tháp. Bên cạnh đó, có Pob Bang (mở cửa) được trình diễn bởi một ảo thuật gia trong đền và hát thánh ca ca tụng. Đây ià một lễ hội thật sự thú vị mà có những hoạt động sau: màn trình diễn trống Ginang và đàn flute Saranai và điệu múa Apsara.
Task 3. Choose the correct answer
(Chọn câu trả lời đúng.)
Lời giải chi tiết:
1. If | 2. Even though | 3. because | 4. While | 5. When |
1. If you are Vietnamese, you should know the story of chung cakes and day cakes.
(Nếu bạn là người Việt Nam bạn nên biết câu chuyện về bánh chưng bánh dày.)
2. Even though the New Year’s Eve is late at night, children stay awake to welcome the New Year and to watch the firework display.
(Mặc dù Giao thừa trễ vào ban đêm, nhưng trẻ em vẫn thức để chào mừng Nám mới và xem trình diễn pháo hoa.)
3. Children like the Mid-Autumn Festival because they are given many sweets and toys.
(Trẻ em thích lễ hội 'Trung thu bởi vì chúng được cho nhiều kẹo và đồ chơi.)
4. While children are waiting for the moon to rise, they sing, dance and listen to the story of Hang Nga and Cuoi.
(Trong khi trẻ con chờ mặt trăng lên, chúng hát, nhảy và nghe câu chuyện về Hàng Nga và chú Cuội.)
5. When you come to the Lim Festival, you can enjoy the singing of the most skilled lien anh and lien chi.
(Khi bạn đến Lễ hội Lim, bạn có thể tận hưởng bài hát hay nhất từ liền anh và liền chị.)
Task 4. Use your own words/ ideas to complete the sentences below. Compare your sentences with a partner.
(Sử dụng những từ riêng của em để hoàn thành câu bên dưới. So sánh câu của em với một bạn học.)
Lời giải chi tiết:
1. When the Lim festival begins, people come to see the quan ho singing performances.
(Khi lễ hội Lim bắt đầu, người ta đến xem trình diễn hát quan họ.)
2. Because we have many festivals in January, we call it the month of fun and joy.
(Bởi vì chúng tôi có nhiều lễ hội vào tháng Giêng, nền chúnq nói gọi nó là tháng ăn chơi.)
3. If you go to the Hue festival, you can enjoys an ao dai fashion show.
(Nếu bạn đi đến lễ hội Huế, bạn có thể tận hưởng màn trình diễn thời trang áo dài.)
4. Although sticky rice is very tasty, it’s hard to eat it every day.
(Mặc dù xôi rất ngon, nhưng thật khó để ăn nó mỗi ngày.)
5. While we are boiling chung cakes, we often listen to our grandparents'stories.
(Trong khi chúng tôi nấu bánh chưng, chúng tôi thường nghe những câu chuyện của ông bà.)
Task 5. Put the following things and activities in the correct collumns.
(Đặt những điều và hoạt động sau theo đúng cột)
Lời giải chi tiết:
New Year Festival | Mid-Autumn Festival |
family reunion | moon cakes |
visiting relatives | lion dance |
firework displays | floating lanterns |
kumquat | welcome-the-moon party |
the first-footer | Hang Nga and Cuoi stories |
Tạm dịch:
Lễ hội Năm mới | Lễ hội Trung thu |
Gia đình đoàn tụ | Bánh trung thu |
Thăm người thân | Múa lân |
Đốt pháo hoa | Thả đèn lồng |
Cây quất | Tiệc chào mừng |
Người xông nhà, xông đất | Chuyện Hằng Nga chú Cuội |
Task 6. Work in pairs, find out which festival your partner prefers. Which three things or activities does your partner like best in the festival he/ she choosen? Why?
(Làm theo cặp, tìm ra lễ hội nào mà bạn của em thích hơn. Ba điều nào mà bạn của em thích nhất? Tại sao?)
Lời giải chi tiết:
Nam likes New Year Festival. He likes decorating kumquat tree, visiting relatives, and watching firework displays. The festival is so joyful and happy.
Tạm dịch:
Nam thích Lễ hội Năm mới. Cậu ấy thích trang trí cây quất, thăm họ hàng và xem màn trình diễn pháo hoa. Lễ hội thật thú vị và vui.
Tham khảo loigiaihay.com
Các bài khác:
Danh sách toàn bộ các bài học Tiếng Anh 8 mới.
Unit 4: Our Customs And Traditions - Phong tục và truyền thống của chúng ta Unit 5: Festivals In Viet Nam - Lễ hội ở Việt NamCopyright @2020 by hocfun.com